. Mục tiêu : Giúp HS:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh
-Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- bước đầu xử lí số liệu trên biểu tranh và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II. Chuẩn bị : - GV : Các biểu đồ giống SGk ( phóng to ).
- HS : Xem trước bài.
8 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bày các nội dung.
- Theo dõi nhóm bạn trình bày, nhận xét và bổ sung các ý.
- 1 Hs nêu yêu cầu đề.
- Lần lượt nhóm 2 em thực hiện trước lớp.Các Hs khàc nhận xét đúng/ sai.
3em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS đổi vở chấm đúng sai.
Nộp bài- sửa bài nếu sai.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I . Mục đích yêu cầu :
- Sau bài học, các em hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Xác định được trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.Biết đặt câu với danh từ.
- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị : - GV : Giấy khổ viết bài tập 1, bài tập 2 ( phần nhận xét)và bút dạ. Một số tranh ảnh có liên quan.
- HS : Xem trước bài, VBT.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy.
Hoạt động học
1.Ổn định : Chuyển tiết
2.Bài cũõ : - Gọi 2 HS lên bảng.
H. Tìm một từ cùng nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ đó.
H.Viết những từ trái nghĩa với từ trung thực, chọn 1 từ và đặt câu..
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 em hoàn thành BT1
- Yêu cầu Hs đọc từng câu và gạch dưới các từ chỉ sự vật .
- Gọi 1 nhóm làm trên bảng.
- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn cô và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào phiếu cho từng nhóm.
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh nhất – Tuyên dương trước lớp.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.
Đáp án : truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha, ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
Bài 2:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầuvà nội dung BT2.
- Phát giấy kẻ sẵn bảng+ bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Chốt lại lời giải đúng.
Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
Nhận xét và hướng dẫn thêm cho các em hiểu như thế nào là danh từ chỉ khái niệm, thế nào là danh từ chỉ đơn vị.
H . thế nào là danh từ ?
- Gv theo dõi và chốt, rút ghi nhớ : Danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
HĐ 3 :Luyện tập.
- Yêu cầu 1 Hs đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu Hs trao đổi nhóm đôi và thực hiện vào vở bài tập.
- Yêu cầu 2 nhóm thực hiện vào phiếu, sau khi thực hiện xong dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét và sửa bài theo đáp án sau: các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng.
- Gv nêu tiếp yêu cầu của bài 2 : Đặt câu với một danh từ khái niệm em vừa tìm được.
- Yêu cầu Hs chọn danh từ và thực hiện đặt câu.
- Gv theo dõi và sửa câu cho Hs.’
- Gvnhận xét và tuyên dương những em có câu hay.
4.Củng cố :
H: Cho ví dụ về một danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : Về làm lại bài 2,3 và chuẩn bị bài sau .
Hát
Khánh An, Lương lên bảng.
- Dưới lớp làm nháp.
- Đổi nháp chấm đ/s theo đáp án.
Lắng nghe và nhắc lại
- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện nhóm 2 em.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước nộp trước.
- Theo dõi.
- Sửa bài nếu sai.
Nhận đồ dùng. Thảo luận trong nhóm.
Nhóm xongtrước lên dán, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trả lời câu hỏi dựa vào ý hiểu và nội dung trong SGK.
- Dọc ghi nhớ, nhẩm và thuộc bài tại lớp.
2 em đọc.
Thảo luận nhóm đôi và thực hiện vào vở bài tập.
2 nhóm dán kết quả lên bảng.
HS sửa ếu sai.
- Cả lớp thực hiện đặt câu
Theo dõi, lắng nghe.
Ghi nhận.
KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
- SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích được lí do vì sao cần phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.Kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giáo dục HS hiểu và có ý thức ăn uống sạch sẽ.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình 22,23SGK phóng to.
Tháp dinh dưỡng
- HS : Một số thực phẩm , rau quả
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.”
H: Tại sao không nên ăn mặn?
H: Hãy kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo?
H: Trong một tháng, người phát triển bình thường, cân đối cần bao nhiêu chất béo ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
* Mục tiêu: Giải thích được lí do vì sao phải ăn nhiều rau , quả chín hàng ngày.
- GV giao nhiệm vụ cho HS theo dõi tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các laọi rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng.
H:nêu một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày?
H: nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả?
GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận:nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi- ta- min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
HĐ2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
* Mục tiêu:Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung trong mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đôi câu hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
Bước 2: Làm việc theo cặp.
Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời.
GV tổng kết lại các ý:
+ Thực phẩm sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trìmh hợp vệ sinh. Các khâu thu hoạch, chuyên chở, chế biến cũng phải hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất và không gây ngộ độc cho người sử dụng.
HĐ 3: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu:kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả nhóm mình đã mang tới và giới thiệu:
+ Cách chọn thức ăn tươi , sạch.
+ Cách chọn những thức ăn được đóng gói.
+ Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
- Gv theo dõi các nhóm trình bày, sau đó chốt lại cách lựa chọn thực phẩm và cách giữ vệ sinh an toàn phù hợp với từng loại thực phẩm.
4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 11.
Trật tự.
Lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, lắng nghe.
Thảo luận theo nhóm bàn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi nội dung câu hỏi.
- Cá nhân trình bày trước lớp.
Lần lượt nhắc lại các nội dung.
- Các nhóm giới thiệu các loại thực phẩm nhóm mình đã chuẩn bị và cách lựa chọn chúng.
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung các ý .
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
KĨ THUẬT
KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- Gv :Quy trình mũi khâu đột thưa và mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặcsợi trên bìa, vải khác màu.
- HS : dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, ).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ môn thủ công của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ3 : Thực hành khâu đột thưa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột thưa theo hai bước sau:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực hiện khâu đột thưa.
- GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh .
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
4.Củng cố :
- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm đẹp.
-Gọi 1-2 HS đọc lại phần trọng tâm của bài.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà tập thêu nhiều lần cho quen tay.
- HS để dụng cụ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
- Cá nhân nhắc lại đề bài .
- 2 – 3 em nhắc lại.
- Gọi một số học sinh nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Quan sát, theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
File đính kèm:
- Thu 5 (5).doc