-Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn lộn: nảy mầm, lặn xuống, đáy biển, thuốc nổ.
Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nhịp đúng theo ý thơ.
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài thơ.
-Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
Học thuộc lòng bài thơ.
-Mơ ước những điều tốt đẹp cho mình và cho mọi người.
34 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ (Tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D là góc gì? ( Góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt?)
-GV vừa thao tác vừa nêu: Côkéo dài DC thành đường thẳng DH, kéo dài BC thành đường thẳng BK. Khi đó ta được hai đường thẳng DH,BK vuông góc với nhau tại điểm C.
H:Hãøy cho biết góc:BCD,BCH,HCK, DCK là góc gì?
H: Có chung đỉnh nào?
*Như vậy hai đường thẳng DH, BK vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
-Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập của mình, lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống.
*HD vẽ hai đường thẳng vuông góc :GV thao tác là có thể dùng E-ke để vẽ.Chẳng hạn muốn vẽ AB vuông góc với CD ta làm như sau:
+Dùng thước vẽ đường thẳng AB.
+Đặt một cạnh E-ke trùng với một cạnh của AB vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của E-ke ta được AB vuông góc với CD.
-Yêu cầu cả lớp thực hành vẽ MN vuông góc với PQ tạo O.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:Vẽ hình a,b.
H:Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra bằng E-ke.
-Y/C nêu ý kiến.
H
P
I K
M Q
H:Vì sao hai đường thẳngHI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2: Cho đọc đề bài, GV vẽ hình, yêu cầu HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc ở HCN.
Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc đề bài, GV vẽ hình, yêu cầu HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc ở các hình.
B
A C
E D
A B
Quan sát.
ABCD là D ø C
hình chữ nhật.
- Các góc A,B,C,D của hình chữ nhật ABCD là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C.
-VD: Hai mép quyển sách, vở, hai cạnh phòng học, bảng , bàn học
-HS theo dõi thao tác.
1 HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ nháp.
-Dùng E-ke để kiểm tra.
-HI và KI vuông góc với nhau còn PM và MQ không vuông góc.
A B
D C
-Vì hai ĐT này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh I.
1 HS đọc trước lớp , viết tên các cặp cạnh, kể tên: AB và AD, AD và DC, DC và BC, AB và CB.
*-Dùng E-ke để kiểm tra.
Hình : ABCDE có AE vuông góc với ED
CD vuông góc với ED
Hình : MNPQR có MN vuông góc với NP ; NP vuông góc với PQ.
4.Củng cố:
Tóm tắt bài giảng, hướng dẫn bài tập 4.
5. Dặn dò: Về làm bài tập 4.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết cách phát triển câu chuyện, các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian
-Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
-HS có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
II.Chuẩn bị:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III.Các họat động dạy –học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định:hát
2.Bài cũ: Kiểm tra 3 HS.
-Kể lại câu chuyện từ đề bài:Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước.
-Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
-GV theo dõi nhận xét và cho điểm từng HS.
3/.Bài mới : GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
*Hoạt động 1:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS làm mẫu,chuyển thể lời thoại giữa Ti –tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
GV nhận xét .
Văn bản kịch :
Ti –tin:Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé thứ nhất :Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất .
–Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian .
GV nhận xét kết luận
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV gợi ý cho HS :Bài tập 2 yêu cầu các em kể lại câu chuyện theo trình tự không gian
Bài tập 3
Gọi HS đọc yêu cầu
.Gvyêu cầu HS so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2(kể theo trình tự thời gian /kể theo trình tự không gian ).
GV nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc:Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trướcTrong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
.4-Củng cố:
-Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện .
- Nhận xét tiết học – liên hệ giáo dục
5. Dặn dò: HS về nhà viết lại một đoạn văn hoàn chỉnh theo trình tự thời gian vàtrình tự không gian .
- 3 học sinh (Đào,Bân, Hiền)
HS thảo luận làm bài-Nhóm nào làm xong dán kết quả.
Chuyển thành lời kể
Ti- tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh.Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh.Ti-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy .Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất .
Hs thi kể.
HS nhìn bảng, so sánh.
HS lắng nghe
KĨ THUẬT
CẮT KHÂU TÚI RÚT DÂY (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
HS biết cách cắt khâu túi rút dây.
HS cắt khâu được túi rút dây.
HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II.Chuẩn bị:
-GV:Mẫu vật và dụng cụ.
-HS: Chuẩn bị vật liệu.
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới: GT bài, ghi bảng – HS nhắc đề.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
GT mẫu túi rút dây, HD HS quan sát túi.
-Cho HS quan sát.
-Túi hình gì?
-Có mấy phần?
-Khâu như thế nào?
-Tác dụng sử dụng ra sao?
Hoạt động 2: HD thao tác
Cho HS quan sát các hình trong SGK.
GV hướng dẫn:
-Trước khi cắt vải cần vuốt thẳng mặt vải, sau đó đánh dấu các điểm như H2 và kẻ nối các điểm.
-Cắt vải theo đúng đường vạch dấu.
-Khâu viền các đường mép vải
-Khí bắt đầu khâu thân túi cần vòng 2-3 vòng chỉ qua mép vải.
-Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để đường khâu chắc phẳng.
Hoạt động 3: Thực hành
Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thực hành.
Tổ chức HS thực hành đo, cắt vải và cắt gấp khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.
Gv quan sát giúp HS thực hành cắt khâu túi rút dây đúng kĩ thuật ,đẹp.
+ HS quan sát túi.
-Túi rút dây hình chữ nhật.
-Có 2 phần là thân túi và phần luồn dây.
-Thân túi khâu theo cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, phần luồn dây khâu viền đường gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ thuộc vào việc ta khâu túi đó để làm gì.
-Túi rút dây để đựng bút , sách vở,
-HS quan sát lắng nghe.
-HS thực hành.
4.Củng cố:
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Liên hệ giáo dục học sinh ý thức lao động tự phục vụ.
-Giáo viên nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:Về chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp.
CHÍNH TẢ
TRUNG THU ĐỘC LẬP
(NGHE – VIẾT)
I.Mục đích yêu cầu:
Nghe – viết đúng, đẹp đoạn văn từ Ngày mai, các em có quyền to lớn vui tươi trong bàiTrung thu độc lập..
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu d /r/gi hoặc vần iên / yên/ iêng.
Giáo dục học sinh viết cẩn thận, sạch đẹp đúng chính tả.
II.Chuẩn bị:
- Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt đông học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vắt vẻo, Gà Trống, đon đả, sung sướng, loan tin, phách bay.
3- Bài mới : GTB - Ghi đề bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
Trao đổi về nội dung đoạn văn
Gọi 1 em đọc đoạn viết.
H- Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
H- Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được mơ ước cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu hs tìm các từ khó dễ lẫn: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn .
- HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được
Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV
Thu chấm , nhận xét bài của HS
- GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể
Hoạt động 2 Làm bài tập
Bài 2
a- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên theo dõi .
- Nhận xét sửa bài.
- Gọi 1 em đọc lại truyện, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt –kiếm rơi–đánh dấu- kiếm rơi –đánh dấu.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ cho hợp nghĩa.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố :
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: HS về nhà viết lại bài tập 3b.
-1 Em thực hiện trên bảng, lớp viết nháp
Lắng nghe
-HS đọc đoạn viết
- Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ, sao vàng phấp phới tung bay trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi.
- Đất nước ta hiện nay đã có được những điều kiện mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn,
- Tìm và luyện viết các từ khó trong bài.
-3 Em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp
Đọc nối tiếp các từ khó
HS viết bài vào vở
- 1 Em đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào vở.
HS trả lời – nhận xét
- 1 Em đọc lại truyện
+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được.
+ Phải đánh dấu vào chỗ đánh rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền.
- 2 em đọc thành tiếng.
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- rẻ .,– danh nhân ,– giường.
File đính kèm:
- TUAN 8.doc