Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ :dằn vặt. Hiểu nội dung bài : Nỗi dằn vặt của An – đrây
- Ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Giáo dục HS sống trong sạch , biết sống có ý thức trách nhiệm với người thân.
37 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bức.
-3 Đến 5 em kể:
Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề đốn củi. Cả gia tài nhà anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưõi rìu của mình và cảm ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu.
-Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
Lắng nghe.
Quan sát, đọc thầm.
-Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
-Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì không biết làm gì để sống đây.”
-Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
-Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
-HS làm việc cá nhân.
-2 HS kể đoạn 1.
-Nhận xét lời kể của bạn.
-Chia nhóm
-1HS hỏi, các thành viên trong nhóm trả lời, thư ký ghi kết quả thảo luận.
Đại diện các nhóm lên đọc phần trả lời.
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt
1
Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây?
Chàng ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi.
Lưỡi rìu sắt bóng loáng.
2
Cụ già hiện lên.
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn.
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ.
3
Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay.
Cụ bảo:”Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói:”Đây không phải rìu của con”.
Chàng trai vẻ mặt thật thà.
Lưỡi rìu vàng sáng lóa.
4
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay.
Cụ hỏi:”Lưỡi rìu này là của con chứ?”. Chàng trai đáp:”Lưỡi rìu này cũng không phải của con”.
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh.
5
Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời.
Cụ hỏi:”Lưỡi rìu này có phải của con không?”. Chàng trai mừng rỡ:”Đây mới đúng lưỡi rìu của con:.
Chàng trai vẻ mặt hớn hở.
Lưỡi rìu sắt.
6
Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn.
Cụ khen:”Con là người trung thực, thật thà.Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói:”Cháu cảm ơn cụ”.
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.
-GV nhận xét sau mỗi lần kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
Nhận xét cho điểm .
4. Củng cố:
H:Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi nhóm cử 1 em lên thi kể.
-2 – 3 Em kể.
-HS nêu.
Lắng nghe.
Ghi nhận, chuyển tiết.
KỸ THUẬT
Kh©u nỊn ®êng gÊp mÐpv¶i b»ng mịi kh©u ®ét(tiÕt 1) .
I. Mục tiêu :
- HS biết cách khâu đột mau.
- Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- GV : - Tranh quy trình khâu đột mau.
- Mẫu khâu đột mau.Một số sản phẩm có đường khâu đột mau.
-HS : +Một mảnh vải có kích thươc 20cm x 30cm.
+Len hoặc sợi khác màu vải.
+Phấn, thước, kim khâu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
Giới thiệu mẫu.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- Nhận xét các mũi khâu trên mặt phải, mặt trái của mẫu.
H. Nêu đặc điểm của mũi khâu đột mau?
H:Hãy so sánh với mũi khâu thường ghép hai mảnh vải nhận xét về độ khít, độ chắc chắn của đường khâu?
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
Khâu đột mau là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu bằng nhau và nối tiếp nhau ở mặt phải đường khâu. .
HĐ 2 : Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật:
GV treo tranh quy trình khâu đột mau và quy trình khâu đột thưa.
H: Quan sát và rút ra sự giống và khác nhau về quy trình và kỹ thuật khâu đột thưa và khâu đột mau?
1.Vạch dấu đường khâu:
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK.
H:Nêu cách vạch dấu đường khâu đột mau?
2. Khâu đột mau theo đường dấu:
Hướng dẫn HS quan sát hình 3a, 3b, 3c (SGK).
H:Nêu cách bắt đầu khâu đột mau?
H: So sánh cách bắt đầu khâu đột thưa với khâu đột mau?
H: Nêu cách khâu mũi thứ nhất, thứ hai, và các mũi tiếp theo?
H: Từ cách khâu trên, hãy nhện xét cách khâu đột mau?
GV nhận xét, chốt lại một số điểm cần lưu ý :
+Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+Khâu đột mau theo quy tắc”lùi 1, tiến 2”
+Khâu theo đúng đường vạch dấu.
+ Không nút chỉ chặt quá để được đường khâu thẳng, phẳng.
GV hướng dẫn nhanh lần 2 cách thao tác và quy trình khâu đột mau.
* Ghi nhớ: SGK
Hướng dẫn HS thực hành trên giấy kẻ ly.
4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
-Yêu cầu dọn vệ sinh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài.
Trật tự
- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.
- Lắng nghe và nhắc lại .
Quan sát mẫu, nhận xét
Vài em nêu, các bạn khác bổ sung.
Cá nhân nêu , các bạn bổ sung.
Ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau bằng nhau và nối tiếp nhau. Mặt trái mũi khâu lấn lên ½ mũi khâu trước.
HS quan sát rút ra kết luận.
Đường khâu chắc chắn, bền.
Quan sát, nhận xét.
Cá nhân nêu, các bạn nhận xét, bổ sung.
- Giống nhau: khâu mũi một và lùi lại 1 mũi để xuống kim.
- Khác nhau về khoảng cách lên kim.
Quan sát trả lời.
giống như cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
lên kim từ mặt trái tại điểm 2.
giống nhau.
Mũi 1: lùi lại, xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 3 . Rút chỉ lên => mũi 1.
Lùi lại, xuống kim tại điểm 2 lên kim tại điểm 4. Rút chỉ => mũi 2.
Các mũi tiếp theo giống như cách khâu mũi thứ nhất và thứ hai.
Vài em nêu.
Vài em nhắc lại cách thao tác.
Quan sát, nêu ý kiến, các bạn bổ sung.
Vài em nêu.
Vài em đọc ghi nhớ.
HS thực hành trên giấy.
Dọn vệ sinh lớp.
Lắng nghe.
Nghe và ghi bài.
CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
(Nghe viết)
I.Mục tiêu:
-HS nghe đọc và viết được câu chuyện vui “Người viết truyện thật thà”.Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm x /s hoặc thanh hỏi ,thanh ngã.
-HS viết đúng ,trình bày sạch đẹp.
-GDHS tính chính xác khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Từ điển.
-Giấy khổ lớn ,bút dạ .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định :Hát
2. Bài cũ:HS viết các từ :
lẫn lộn, nức nơ,û nồng nàn, lo lắng .
3.Bài mới:-GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
1.HĐ1:Hướng dẫn nghe – viết.
a.Tìm hiểu nội dung bài:
-Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.
H: Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
H:Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
b.Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm những từ khó trong đoạn viết?
-GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai.
-Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp.
HS nhận xét sửa sai
-GV kết hợp phân tích,giải nghĩa một số từ.
-HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng .
c/.Viết chính tả:
-GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày.
-GV đọc từng câu –HS viết
-GV dọc lại bài viết –HS kiểm tra bài vietá
-GV treo bảng phụ –Hướng dẫn sửa bài.
-GV chấm một số bài-Nhận xét.
HĐ2:Luyện tập.
Bài 1:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV theo dõi
Bài 2:
H: Từ láy có chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?
-GV phát giấy và bút dạ cho HS –Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
-GV sửa bài , kết hợp giải nghĩa một số từ.
4.Củng cố:-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:-Viết lại một số từ viết sai.
-Chuẩn bị: “Gà trống và cáo”
-1HS đọc –lớp theo dõi.
Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn ,truyện dài.
Ông là người rất thật thà , nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng .
-2-3HS nêu :Ban –dắc, truyện dài ,truyện ngắn, dối, ấp úng.
-HS viết:
+ Ban-dắc: tên dịch từ tiếng nước ngoài do đó khi viết có gạch nối ở giữa.
+truyện dài: tr+uyên+thanh sắc
+truyện ngắn: ng+ăn+thanh sắc
+dối :d+ôi+thanh sắc
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
-HS ghi lỗi sai và chữa lỗi.
Từ láy có tiếng lặp âm đầu s /x
-HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu của bài tập 2.
-Nhóm xong trước lên dán phiếu.Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài tập.
+Từ láy có tiếng chứa âm s :san sát ,sẵn sàng ,sần sùi,săn sóc ,
+Từ láy có tiếng chứa âm x :xám xịt ,xối xả, xào xạc,xao xuyến,
+Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi:lủng củng ,khẩn khoản, vất vả ,tua tủa,
+Từ láy có tiếng chứa thanh ngã: màu mỡ ,ngỡ ngàng , vững vàng , bỡ ngỡ ,mẫu mực ,
File đính kèm:
- TUAN 6.doc