I/Mục tiêu:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II/ Đồ dùng dạy học:, tranh minh hoạ trong SGK
18 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 5 - Tập đọc: Những hạt thóc giống (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Biểu đồ trên có mấy cột?
--Biểu đồ trên có mấy hàng ?
b/HĐ2: Thực hành
* Bài tập 1:
- GV treo tranh biểu đồ “Các môn thể thao khối 4 tham gia”
- GV hỏi thêm :
- Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn ?
- Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn thể thao nào ?...
* Bài tập 2(a,b)
- GV treo tranh (SGK)
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
- Gọi 3 HS lên bảng làm (mỗi em 1 câu)
* GV nhận xét chốt câu đúng:
3/Củng cố dặn dò:
Xem trước bài biểu đồ (tt)
- Nhận xét tiết học
- 2em lên bảng làm bài .
- HS nêu
- HS nhìn biểu đồ và phát biểu.
- Biểu đồ có 2 cột: Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, Lan, Đào, Hồng, Cúc.Cột bên phải nói về số con trai, gái của mỗi gia đình
- Có 5 hàng .Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái...
- HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi của bài tập
- Lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Lớp làm vào vở bài tập
Luyện từ và câu DANH TỪ
I/ Mục tiêu :
- Hiểu đượcdanh từ là các từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị)
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) .
II/ Đồ dùng dạy học : 3 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : Bài tập 2/48
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : phần nhận xét
- Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
- GV gạch chân dưới những từ đó
- GV nhận xét và kết luận(SGV/128)
- Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- GV cho HS thảo luận nhóm
b/ HĐ2 : Phần ghi nhớ
c/ HĐ3 : Luyện tập
*BT1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng (SGV)
*BT2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng
3/ Dặn dò :
- Về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ (SGK)
-Bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS đọc thầm trong SGK và hôi ý theo cặp và trả lời miệng các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha.
- HS thảo luận nhóm và trình bày
- Nhóm 1: Từ chỉ người: ông cha, cha ông
- Nhóm 2: Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
- Nhóm 3: Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
- Nhóm 4: Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời
- Nhóm 5: từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng
- Vài HS đọc ghi nhớ (sgk)
- Lớp làm vào vở bài tập : Gạch dưới những danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
- HS trao đổi theo cặp để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở bài tập 1
- HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt
- VD: Bạn Na có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà.
- HS phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt
- Lớp nhận xét
Khoa ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I.Mục tiêu: -Biết được hàng ngày cần ăn rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
-Nêu được: +Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiểm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
+Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng , không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết.
II.Chuẩn bị : Hình trang 22, 23/SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ: Bài sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
-GV cho HS quan sát tháp dinh dưỡng
-Nhận xét lượng rau, quả chín ?
- Kể tên 1 số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày?
- Hãy nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
- Giáo viên kết luận: SGV/56
b/HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
-Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- GV kết luận SGV/56
c/HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
-GV cho HS hoạt động nhóm:
- Giáo viên chốt ý và hương dẫn các em chọn rau, quả tươi. SGV/57
3/Cúng cố dặn dò:
-Tiết sau: Cách bảo quản thức ăn/24 SGK
- 3 em trả lời.
- Học sinh quan sát hình tháp dinh dưỡng SGK/17 và trả lời câu hỏi:
-Sử dụng nhiều hơn thức ăn chứa chất đạm,
chất béo.
-Rau lang, rau má, rau dền,...
-Cung cấp đủ vitamin, chất khoáng cần cho cơ thể, các chất xơ trong rau, quả còn chống táo bón.
-HS đọc mục I và hội ý theo cặp
- Đại diện trình bày trước lớp (Thực phẩm sạch và an toàn cần nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh, hình 3/23)
-HS thảo luận nhóm.và trình bày
* Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch..
* Nhóm 2:Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói.
* Nhóm 3: VÌ sao phải dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu thức ăn ?
TUẦN:5 Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán: BIỂU ĐỒ (tt)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Bước đầu học sinh hiểu về biểu đồ cột
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ (giấy to) vẽ biểu đồ cột “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
- Biểu đồ bài tập 2 (SGK)
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Bài 1/29
2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột
- GV treo tranh biểu đồ lên bảng: Đây là biểu đồ “Số chuột 4 thôn diệt được”
- GV hướng dẫn HS về hàng cột trên biểu đồ như SGK
- Nêu tên 4 thôn được nêu trên biểu đồ ?
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ ?
b/HĐ2 : Thực hành
-Bài 1: GV treo bảng phụ
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV nhận xét chốt ý đúng :
-Bài 2(a): GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ .
- Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm câu a,1em làm câu b
3/Củng cố, dặn dò :
- Dặn : về hoàn thành bài tập ở vở bài tập
- Bài sau: Luyện tập
- HS quan sát, nêu miệng
- Đó là các thôn : thôn Đông, thôn Đoài,
thôn Trung, thôn Thượng.
- Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó
diệt được
- HS nêu số chuột diệt được của mỗi thôn
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
- HS quan sát biểu đồ trả lời miệng các
câu hỏi trong bài tập
- HS đọc thầm và làm vào vở
Cả lớp nhận xét, bổ sung và chữa bài.
Tập làm văn : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu :
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn vă kể chuyện .
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
II/ Đồ dùng dạy học : Bút dạ và 3 phiếu khổ to viết nôi dung BT1,2 (phần nhận xét) .
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ:
- Cốt truyện là gì ?
- Cốt truyện thường gồm những phần nào ?
1/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Phần nhận xét
*Bài tập 1, 2 : Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập 1, 2
- GV cho HS thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập
- GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/130)
*GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng
*Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập
- Mỗi đoạn văn trong bài văn KC kể điều gì?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ?
b/ HĐ2 : Phần ghi nhớ
c/ HĐ3: Luyện tập
- GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực.Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ người khác đánh rơi.Yêu cầu của BT là : Đoạn 1,2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở bài và kết thúc.Em phải bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3
3 /Dặn dò :
- Bài sau : Trả bài văn viết thư
- HS trả lời
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . Thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập
- Đại diện các nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS suy nghĩ và trả lời miệng
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện
- Hết đoạn văn , cần chấm xuống dòng
- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
- HS suy nghĩ , tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn vào vở
- Một số HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình
- Lớp và GV nhận xét
Thứ hai ngày21/9/09
CC-HĐTT: Đại hội chi đội
I/ GVCN hướng dẫn một số yêu cầu tổ chức đại hội chi đội
-Giao việc cho ban Chỉ huy chi đội.
-Giao việc cụ thể cho các thành viên như: điều hành đại hội, đọc tổng kết, đọc phương hướng, phát biểu tham luận
II/ Tiến hành đại hội.
1.Chào cờ
2. Giới thiệu đại biểu
3. Giới thiệu đoàn chủ tịch
4.Thông qua tổng kết, phương hướng hoạt đọng dội năm học 2009-2010
5. Ý kiến phát biểu của đại biểu, tham luận.
6. Thông qua nghị quyết.
7.Kết thúc đại hội
________________________
Thứ ba ngày 22/9/09
Luyện Toán : Luyện số đo thời gian, TB cộng
GV cho HS làm bài tập Bài 1,2 trang 25 ; Bài1 trang 26.
-Hs làm bài tập
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài của HS ,nhận xét rút kinh nghiệm.
-Dặn hs học thuộc quy tắc tìm số TB cộng của nhiều số
___________________________
Luyện đọc ,viết : Luyện đọc bài Một người chính trực
GV cho HS mở sách TV,đọc thầm bài tập đọc
-Luyện đọc đoạn theo tổ
-Luyện đọc diễn cảm theo đoạn
-Luyện đọc cả bài
-Nêu nội dung bài học
Thứ sáu ngày 25/9/09
Luyện Tiếng Việt : Luyện viết bài những hạt thóc giống
-GV cho HS viết một đoạn trong bài Những hạt thóc giống
-Chú ý rèn chữ viết và viết đúng chính tả
-Nhắc nhỡ các em yếu chăm chỉ viết bài và trình bày sạch sẽ
-GV chấm bài- nhận xét , tuyên dương hs viết đúng, đẹp
-Nhận xét tiết học.
_______________________________
Sinh hoạt lớp
I/ Đánh giá công tác tuần qua
-Nhận xét về nề nếp học tập, vệ sinh, thể dục.
-Nhận xét về nề nếp tự quản, tự học, chuẩn bị bài ở nhà.
-Nhận xét về nề nếp ca hát đầu giờ, giữa giờ, xếp hàng ra về.
II/ Công tác đến
-Duy trì tốt nếp học tập , vệ sinh, thể dục, ca hát đầu giờ
-Tăng cường kiểm tra nề nếp soạn bài ,học bài trước khi đến lớp
-Kiểm tra vở, sách của học sinh
-Nộp các khoản tiền đầu năm
-Thực hiên tốt việc ghi chép sổ tay đội viên
-Tổ chức các hoạt đọng Đội đều đặn, thường xuyên trong giờ sinh hoạt
-Thực hiện tốt việc học nhóm ở địa bàn dân cư.
______________________________
File đính kèm:
- F110 Tuan 5.doc