- Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN:giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
- Thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ.
-Hs tự hào về quê hương đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong bài.Sưu tầm thêm tranh, ảnh về cây tre.
32 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 727 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tiết 1: Tập đọc: Tre Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc:( SGK)
C.Củng cố, dặn dò:
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Kể tên thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc?
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1hs trả lời.
- Nx, đánh gía.
- Trình bày kq. 1hs lên bảng điền.
+ Sống hoà hợp với nhau
- Xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc (bài 1)
- 1hs lên chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
+Vì có chung một kẻ thù ngoại xâm
+ Thục phán An Dương Vương
+ Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)
+ Nước Văn Lang (Phú Thọ - Vĩnh Phúc)--->trung du, rừng núi.
+Nước Âu Lạc --->đồng bằng.
-Khoảng năm 218 TCN (thế kỉ III TCN)
- Ng/ cứu sgk và hình minh hoạ.
- Thành Cổ Loa.
- Lưỡi cày bằng đồng, biết kĩ thuật rèn sắt, nỏ bắn được nhiều mũi tên.
- Là nơi có thể vừa tấn công vừa phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, phù hợp với việc sử dụng cung nỏ.
- Ng/ cứu sgk:"Từ năm 279 TCN ... phong kiến phương Bắc".
+Vì người dân âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
+Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc.
1;2 Hs nhắc lại Ghi nhớ : sgk - 17.
Kể chuyện :
Một nhà thơ chân chính
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chiụu khuất phục cường quyền.
3.Giáo dục hs biết sống trung thực, ngay thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ viết nội dung y/c 1 (a,b,c,d)
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
- Nx, đánh giá .
B.Bài mới.
1.Giới thiệu câu chuyện.
2.GV kể chuyện: 2 lần.
- Lần 1: giải nghĩa từ khó.
- Lần 2: Kể đến đoạn 3 cho hs qs tranh
3.Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Y/c 1:
+Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?
+Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
b) Y/c 2 và 3.
- Nx, cho hs bình chọn bạn kể hay, hiểu chuyện.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- Chuẩn bị bài tuần 5.
- 1 hs kể một đoạn.
- Đọc thầm y/c 1.
+ Qs tranh minh hoạ.
- 1hs đọc a,b,c,d.
- Hs lần lượt trả lời.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy.Vì không thể tìm ra ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục.Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua.Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
+ Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy chứ nhất định không chịu nói sai sự thật.
- Hs kể chuyện theo nhóm.
+Từng cặp hs luyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
+Các hs khác đặt câu hỏi.
- Nx.
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Tiết : Toán
LUYệN Tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố kĩ năng viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng x<5, 2<x<5 với x là số tự nhiên.
* HS khá, giỏi làm thêm BT2.
- Hs yêu thích học Toán.
II- Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
-Y/C HS so sánh
B- Bài mới:
1 -GTB : ...
2 Luyện tập
Bài 1: -Gọi 1HS đọc y/c
-Y/c HS tự làm bài
- Chữa bài –cho điểm
* Bài 2: Cho HS làm bài theo cặp
-Gọi 1 số cặp trình bày
-Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
-Số nhỏ nhất có 2chữ số là số nào?
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
-Từ 10 ....19 có bao nhiêu chữ số
-Vẽ tia số ,chia tia số thành các đoạn từ 10 đến 19,từ 20 đến 29,...,từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn?
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số?
-Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu chữ số?
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số?
-Nhận xét đánh giá
Bài 3:
-BT _Y/c chúng ta làm gì?
-H/D –HS điền dấu vào ô trống
-Cho HS tự làm bài-
-Chữa bài –cho điểm
Bài 4:
-Gọi 1HS đọc bài mẫu (SGK)
Y/C HS tự làm bài
-Chữa bài cho điểm.
III-Củng cố –dặn dò
NX tiết học,giao bài giờ sau.
1234....999 39000....39680
HS khác làm nháp –NX –Chữa bài
-1HS đọc
Tự làm bài nối tiếp nêu kết quả
0; 10; 100
9; 99 ;999
-Thực hiện Y/c
-Có 10 chữ số có 1 chữ số:1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-Là số 10
-Là số 99
-Có 10số là:10,11,12,....,19.
-.......có 10 đoạn-
- .....10số
-Có 10x 9=90 số
-Có 90 số có 2 chữ số.
-Nghe
-1HS lên bảng –Lớp làm vào vở
-Chữa bài + giải thich vì sao lại điền số đó.
-Làm bài, 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra kết quả
b) 2<x<5 các số lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là3,4.Vậy xlà3và 5
(5) –x có thể là 70,80,90.
Tiết 3: Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ cào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều đạm; ăn mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
- Biết ăn điều độ dể giữ gin sức khoẻ.
II. Chuẩn bị:
Hình trang 16, 17 SGK
- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra
? Nêu vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất cơ.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1: sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
B1: Thảo luận theo nhóm đôi.
? Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
B2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm trả lời câu hỏi trên.
=> G kết luận: không một loại thức ăn nào cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể - ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
B1. Làm việc cá nhân
B2. Làm việc theo cặp
- Ycầu 2ấ thay nhau đặt câu hỏi và trả lời: ? Hãy nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
B3. Làm việc cả lớp.
=> Kết luận:
+ Các thức ăn đầy đủ là: Chất bột, đường, vitamin, khoáng, xơ
+ Ăn vừa phải: Thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Ăn mức độ: Chất béo
* Hoạt động 3. Trò chơ đi chợ
B1. Gv hướng dẫn cách chơi:
- Cho Hs chơi bán hàng: Một em đóng vai người bán, một em đóng vái người mua
(dùng phiếu ghi tên đồ chơi).
B2: Hs chơi trò chơi.
B3
C. Củng cố, dặn dò:
? Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
GV nhắc nhở HS ăn uống đủ chất
- 1;2 Hs trả lời
- Hs thảo luận.
- Lần lượt Hs trả lời.
- Hs khác NX.
- Hs nghiên cứu "Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng"
- Hs thảo luận cặp.
- H báo cáo kết quả làm việc dưới dạng đố nhau.
- Từng Hs tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa - Hs khác nhận xét.
- Hs trả lời.
Tiết 2:Luyện từ và câu:
từ ghép và từ láy
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt:ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
- Hs thêm yêu tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Từ điển, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ:
Ngay ngắn Ngay thẳng
(láy) (ghép)
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
+Từ phức khác từ đơn ở điểm nào?Nêu ví dụ.
+Em hiểu thế nào "nhường cơm sẻ áo".
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Nhận xét.
- Gv giúp hs đi tới kết luận.
+Các từ phức "truyện cổ, ông cha" do các tiếng có nghĩa tạo thành(truyện + cổ, ông + cha)
+Từ phức "thầm thì" do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại nhau tạo thành.
- Kết luận:
+Từ phức"lặng im"do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.
+Ba từ phức(chầm chậm, cheo leo, se sẽ) do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.Cụ thể: Trong từ "cheo leo", hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lại.Các từ chầm chậm, se sẽ lặp lại cả âm đầu và vần.
3.Ghi nhớ.
- Giúp hs giải thích nội dung ghi nhớ khi phân tích các ví dụ.
+Các tiếng tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa, ghép chúng lại với nhau, chúng bổ sung nghĩa cho nhau.
+Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu.
+Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại vần.
+Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu và vần.
4.Luyện tập.
Bài tập 1: Gv nhắc
+Chú ý những chữ in nghiêng, những chữ vừa in nghiêng vừa in đậm.
+Muốn làm đúng bài tập, cần xác định các tiếng trong các từ phức (in nghiêng) có nghĩa hay không.Nếu cả hai tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép, mặc dù chúng có thể giống nhau ở âm đầu hay vần. (VD: từ ghép : dẻo + dai = dẻo dai)
+SGK đã gợi ý: những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa.
Bài tập 2.
- Cho hs thi làm bài theo cặp
- Chốt lại lời giải:
C.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- Tìm 5 từ ghép, 5 từ láy chỉ màu sắc.
+ Từ đơn chỉ có 1 tiếng.Từ phức có 2 hay nhiều tiếng.
VD:nhà - tổng công ti.
+giúp đỡ người gặp khó khăn.
- 1hs đọc nội dung BT và gợi ý.
- 1 hs đọc câu thơ thứ nhất
"Tôi nghe ... đời sau""
- Cả lớp đọc thầm, nêu nhận xét.
- 1hs đọc khổ thơ tiếp theo.
- Cả lớp đọc thầm,nêu nx.
- Hs làm vào vở rồi chữa.
từ ghép
từ láy
Câu a
--------
Câu b
ghi nhớ,đền thờ,
bờ bãi,tưởng nhớ
--------------------
dẻo dai,vững chắc,thanh cao
nô nức
-------------
mộc mạc, nhũn nhặn,
cứng cáp
- Hs đọc y/c, trao đổi theo cặp, có thể tra từ điển.
- Trình bày kq.
- Nx
- Tìm VD về từ láy, từ ghép.
.
File đính kèm:
- tuan lop4.doc