Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (phần 1)

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung truyện (phần đầu). Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài. Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc.

- HS: SGK

III. Các hoạt động day- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc18 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh Huế I. Mục đích yêu cầu - Mụ tả được đụi nột về kinh thành Huế : + Với cụng sức của hàng chục vạn dõn và lớnh và sau hàng chục năm xõy dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xõy dựng bờn bờ sụng Hương, đay tũa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đú. + Sơ lược về cấu trỳc kinh thành : thành cú 10 cửa chớnh ra,vào, nằn giữa kinh thành là hoàng thành ; cỏc lăng tẩm của cỏc vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được cụng nhận là Di sản Văn húa thế giới. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập. Các hình minh hoạ SGK. Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh thành Huế do ai xây dựng? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ biết được sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Và tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. 2. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động1. Vị trí của Huế - GV treo bản đồ: Vị trí TP Huế. - Cho HS chỉ bản đồ. Hoạt động 2. Vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm . - GV chia nhóm: Cho HS thảo luận và ghi tên các công trình kiến trúc cổ. - Gọi nối tiếp nêu. - Gọi HS chỉ lược đồ các công trình kiến trúc cổ. ? Những công trình kiến trúc cổ mang cho TP những lợi ích gì ? Hoạt động 3. Em là hướng dẫn viên du lịch. - GV chia nhóm, chuẩn bị tranh ảnh về các công trình kinh thành Huế sau đó giới thiệu cho nhau biết. - GV gọi đại diện trình bày. - GV nhận xét. 3 Củng cố, dặn dò: - GV củng cố lại nội dung bài - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe Hoạt động cá nhân. - HS quan sát bản đồ. -Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. - HS trả lời - HS trả lời Hoạt động theo nhóm . - HS hoạt động theo nhóm. - Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén - HS nối tiếp nêu. Hoạt động theo nhóm . - HS hoạt độngt heo nhóm. - Hs chỉ tranh và trình bày. - Lắng nghe. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục đích yêu cầu: - Hieồu ủửụùc taực duùng vaứ ủaởc ủieồm cuỷa traùng ngửừ chổ nguyeõn nhaõn trong caõu (traỷ lụứi caõu hoỷi Vỡ sao ? Nhụứ ủaõu ? Taùi ủaõu ?). - Nhaọn bieỏt ủửụùc traùng ngửừ chổ nguyeõn nhaõn trong caõu ; theõm ủửụùc traùng ngửừ chổ nguyeõn nhaõn cho caõu . II. Đồ dùng dạy học: GV : - Giấy khổ to, bút dạ. Bảng phụ viết phần nhận xét. HS : - SGK, vở bài tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : ? Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu ? ? Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ? - Nhận xét, cho điểm. b. bài mới: 1. Giới thiệu bài . - Hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. Biết được ý nghĩa của nó và cách thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. 2. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS phát biểu ý kiến. 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS lấy VD. 4. Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét lời giải đúng. ? Bộ phận Chỉ ba tháng sau trong câu a là gì ? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. - HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay. c. củng cố - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS trả lời câu hỏi , lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bản thảo luận. - Lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS nối tiếp nhau lấy VD. + Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban. + Vì không mang áo mưa nên Lan bị cảm. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét bài làm trên bảng. - Đáp án : a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, câu vượt lên đầu lớp. b. Vì rét, những cây Lan trong chậu sắt lại. c. Tại Hoa mà tổ không được khen. - Bộ phận Chỉ ba tháng sau là trạng ngữ chỉ thời gian. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét. - 3, 5 HS đọc câu mình đặt. Toán Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục đích yêu cầu - Thực hiện được cộng, trừ phân số - Tỡm một thành phần chưa biết trong phộp cộng, phộp trừ phõn số. II. Đồ dùng dạy học - GV: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như bài 4 SGK - HS: 1 tờ giấy hình thoi, SGK, vở bài tập III. Hoạt động dạy học Phương pháp Nội dung A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập 4a,b/167 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Cho HS làm vở, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp . - Nhận xét, kết luận kết quả. Bài 2 - Thực hiện tương tự bài 1, yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài Bài 3 - Gọi hs đọc bài. - Yêu cầu hs làm vở, 2 em làm bảng. - Gọi hs trình bày kết quả, giải thích cách làm, nhận xét. -C. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học. - 2 em chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. HS làm vở, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp - hs tự làm bài và chữa bài hs đọc bài. hs làm vở, 2 em làm bảng. a) +x =1 b) -x= x =1- x= - x = x= Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục đích yêu cầu: Nắm vững kiến thức đó học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miờu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài giỏn tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yờu thớch (BT2, BT3). II.Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : - Gọi 1HS đọc bài văn tả hình dáng con vật - Gọi 1 HS đọc bài văn tả hoạt động của con vật. - Nhận xét cho điểm từng HS . B. dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : ? Có những cách mở bài nào ? ? Có những cáhc kết bài nào ? - Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học này các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập ? Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp, kết bài mở rộng và không mở rộng? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu ? Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa ? Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào em đã học ? ? Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào ? Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. + Chữa bài - Nhận xét cho điểm từng HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu. Bài 3 . - GV tổ chức cho HS làm BT 3 tượng tự như cách làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS phải đọc kĩ đoạn MB, đoạn tả hình dáng, đoạn tả hoạt động của con vật đẻ viết kết bài cho phù hợp. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới. - 2 HS nêu - HS khác nhận xét. - Mở bài trực tiếp và gián tiếp - Kết bài mở rộng và không mở rộng. - Lắng nghe - HS trả lời. - Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn là khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. - Kết bài : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghẹ sĩ múa của rừng xanh. -> Đây là kiểu MB gián tiếp và kết bài mở rộng. + Mở bài trực tiếp : Mùa xuân là mùa công múa . + Kết bài không mở rộng dừng lại ở câu : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh xuân ấm áp. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của BT trước lớp. - 2 HS làm bài vào giấy khổ to. - HS đọc bài của mình . VD : Cả gia đình em đều quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả 2 con chim sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết, hay đốn em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con. VD : Cún con đã sống với gia đình em được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hi vọng khi nó lớn nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói con chó là con vật trung thành và tình nghĩa. SINH HOAẽT LễÙP, ẹOÄI Bác Hồ kính yêu I. MỤC TIấU : Giỳp HS : - Thực hiện nhận xột, đỏnh giỏ kết quả cụng việc tuần 32. - Biết được những cụng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giỏo dục và rờn luyện cho HS tớnh tự quản, tự giỏc, thi đua, tớch cực tham gia cỏc hoạt động của Đội, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tờn cỏc hoạt động, cụng việc của HS trong tuần. - Sổ theo dừi cỏc hoạt động, cụng việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Nhận xột, đỏnh giỏ tuần 32: GV ghi cỏc cụng việc HS dựa vào để nhận xột đỏnh giỏ: - Chuyờn cần, đi học đỳng giờ - Chuẩn bị đồ dựng học tập -Vệ sinh bản thõn, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tờn - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, mỳa hỏt tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phỏt biểu xõy dựng bài - Rốn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ 2. Sinh hoạt Đội, phương hướng tuần 33 - Nhắc HS tiếp tục thực hiện cỏc cụng việc Đội, lớp đó đề ra - Thực hiện tốt A.T.G.T - Biểu diễn văn nghệ: hát những bài hát ca ngợi Hồ Chủ Tịch Tổ trưởng điều khiển cỏc tổ viờn trong tổ tự nhận xột,đỏnh giỏ mỡnh. - Tổ trưởng nhận xột, đỏnh giỏ, xếp loại cỏc tổ viờn - Tổ viờn cú ý kiến - Cỏc tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mỡnh Ban cỏn sự lớp nhận xột đỏnh giỏ tỡnh hỡnh lớp tuần qua xếp loại cỏc tổ: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: - Lớp theo dừi - tiếp thu HS tự tìm bài hát và biểu diễn theo nhóm hoặc cá nhân Kí duyệt, ngày 5 tháng 4 năm 2012

File đính kèm:

  • doctuan32lop4minhgui(1).doc