Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó: Quách Tuấn Lương , lũ lụt , xả thân , quyên góp ,
- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2. Đọc - Hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,
- Hiểu nội dung : Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- GD: HS biết chia sẻ buồn vui cùng bạn, khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
Lồng ghép giáo dục BVMT (khai thác gián tiếp nội dung bài)
18 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn tiếng Việt - Tuần 3 - Tập đọc: Thư thăm bạn (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lão với cậu bé .
b)Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình .
- Lắng nghe , theo dõi , đọc lại .
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .
+ Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .
- 3 đến 5HS đọc
- HS tìm đoạn văn có yêu cầu .
Ví dụ :
+ Trong giờ học , Lê trách Hà đè tay lên vở, làm quăn vở của Lê . Hà vội nói :
“ Mình xin lỗi , mình không cố ý .”
+ Thấy Tấm ngồi khóc , Bụt hỏi : “ Làm sao con khóc ? ” Bụt liền bảo cho Tấm cách có quần áo đẹp đi hội .
-HS thảo luận
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét
+ Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi .
+ Lời dẫn trực tiếp:Còn tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại tớ. Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ .
-Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép .
-Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói : rằng , là và dấu hai chấm .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng nội dung .
- HS viết bài .
- Cần chú ý : Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép .
- HS nhận xét , bổ sung .
* Lời dẫn trực tiếp
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo , bèn hỏi bà hàng nước :
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này .
Bà lão bảo :
- Tâu bệ hạ , trầu này do chính bà têm đấy ạ !
Nhà vua không tin , gặng hỏi mãi , bà lão đành nói thật :
- Thưa , đó là trầu do con gái già têm .
- Cần chú ý : Ta đổi từ xưng hô , bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng , gộp lại lời kể với lời nhân vật .
Lời giải : Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không .Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.
-HS cả lớp.
Bổ sung
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
-Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1)
- HS vận dụng kiến thức trên để làm được bài tập trong SGK.
GD: Luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau lúc gặp khó khăn.
GDBVMT: khai thác trực tiếp nội dung bài => GDHS biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người
II. Đồ dùng dạy-học:
GV:Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2 , bút dạ .
Viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 .Từ điển Tiếng Việt hoặc phô tô vài trang .
HS: SGK, vở, bút,....
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ
phức ? Cho ví dụ .
- Nhận xét , cho điểm HS
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học .
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ .
- Hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ .
- Em hiểu từ hiền dịu ( ) nghĩa là gì ?
- Hiền dịu:hiền hậu và dịu dàng
- Hãy đặt câu với từ hiền dịu .
Bạn Hoa rất hiền hiền dịu.vvv
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
-Gọi HS dán bài lên bảng.Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Nhận xét , tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS viết vào vở .1 HS làm trên bảng
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ?
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- HS thảo luận cặp đôi .
- Gọi HS phát biểu
-GV nhận xét, kết luận
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Cấu tạo nên từ. Từ dùng để tạo nên câu...
- Từ đơn là từ gồm một tiếng. Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng
Chủ điểm:Thương người như thể thương thân.Tên đó nói lên con người hãy biết thương yêu nhau .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Sử dụng từ điển .Hoạt động trong nhóm
- HS viết từ ra phiếu
- Mở từ điển để kiểm tra lại .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Ví dụ :
Từ:chứa tiếng hiền
Từ : chứa tiếng ác
hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền hòa, hiền thảo, hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền .
hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác chiến, ác hiểm , ác tâm.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Trao đổi và làm bài .
- Dán bài , nhận xét , bổ sung .
Lời giải :
+
–
Nhân hậu
nhân từ
nhân ái
hiền hậu
phúc hậu
đôn hậu
trung hậu
tàn ác
hung ác
độc ác
tàn bạo
Đoàn kết
cưu mang
che chở
đùm bọc
đè nén
áp bức
chia rẽ
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- HS tự làm bài, nhận xét .
a) Hiền như bụt . ( hoặc đất )
b) Lành như đất . ( hoặc bụt )
c) Dữ như cọp .
d) Thương nhau như chị em ruột .
- Em thích câu thành ngữ : Hiền như bụt vì câu này so sánh ai đó hiền lành như ông bụt trong câu chuyện cổ tích .
- 2 HS đọc yêu cầu .
- Thảo luận cặp đôi .
-Phát biểu tiếp nối .
- HS khác nhận xét, bổ sung
Câu
Nghĩa đen
Nghĩa bóng
Tình huống sử dụng
Môi hở răng lạnh
Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng . Môi hở thì răng lạnh .
Những người ruột thịt , gần gũi , xóm giềng của nhau phải biết che chở , đùm bọc nhau . Một người yếu kém , bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng .
Khuyên những người trong gia đình , hàng xóm .
Máu chảy ruột mềm
Máu chảy thì đau tận trong ruột gan .
Người thân gặp họan nạn , mọi người khác đều đau đớn .
Nói đến những người thân .
Nhường cơm sẻ áo
Nhường cơm áo cho nhau .
Giúp đỡ , san sẻ cho nhau lúc khó khăn , họan nạn .
Khuyên con người phải biết giúp đỡ nhau .
Lá lành đùm lá rách
Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở .
Người khỏe mạnh , cưu mang , giúp đỡ kẻ yếu .Người may mắn, giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp người nghèo.
Khuyên người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ có trong bài. Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy tr38,39 SGK.
-HS cả lớp.
Bổ sung
Tập làm văn: VIẾT THƯ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. .
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn
- HS:Biết viết thư thăm hỏi bạn bè, người thân mình .
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .
- Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập .
- Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? Đó là những cách nào?
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta làm cách nào ?
- GV ghi đề bài
b) Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?
+ Một bức thư thường mở đầu và phần kết thúc như thế nào?
c) Ghi nhớ
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
d) Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu , nêu lại
- Nhận xét , kết luận
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ?
+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?
* Viết thư
- Yêu cầu HS viết vào vở .
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau: Cốt truyện và đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, truyện Cây khế
- 1 HS : Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. Đó là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư .
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .
+ Để thăm hỏi , động viên nhau , để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm .
+ Nội dung bức thư cần :
- Nêu lí do và mục đích viết thư .
- Thăm hỏi người nhận thư .
- Thông báo tình hình người viết thư .
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
+ Phần mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi .
+ Phần kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận , hoàn thành nội dung .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Viết thư cho một bạn trường khác
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay
- Xưng bạn – mình , cậu – tớ
- Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn
- Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em
- Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau
- HS dựa vào gợi ý trên để viết thư
- HS viết vào vở
- 3 HS đọc lại, HS khác nhận xét
- Viết bài vào vở .
-HS cả lớp.
Bổ sung
File đính kèm:
- tiengviet 4_t3.doc