I- Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lưu loát cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa và tình yêu đất nước quê hương của tác giả.
3. Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn văn, câu, từ cần luyện đọc.
17 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 29 - Tập đọc: Đường đi Sa Pa (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhớ
- Viết vào vở 4 câu khiến
- Hát
- 1 em làm lại bài tập 2,3. 1 em làm lại bài tập 4 bài MRVT: Du lịch- thám hiểm.
- Nghe, mở sách
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các bài 1, 2, 3, 4
- HS đọc thầm lại đoạn văn ở bài 1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4
- HS nêu ý kiến
- Là lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe,có cách xưng hô phù hợp.
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- 2-3 em đọc câu khiến phù hợp ngữ điệu
lựa chọn cách nói lịch sự.
- 2 em đọc yêu cầu
- 2 em đọc câu khiến
- lựa chọn cách nói lịch sự
- 1 em đọc yêu câu bài 3
- 2 em đọc cặp câu khiến
- Nêu ý kiến của mình
- 1 em làm trên bảng lớp đáp án như GV đã chốt
Toán
Tiết 145: Luyện tập chung
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
- Rèn kỹ năng giải 2 loại toán này
- HS yêu thích học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 152
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra :
3. Dạy bài mới
* GV hỏi “Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào?”
“Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào?”
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống
HD HS:
- tính vào nháp
- viết đáp số vào ô trống
Bài tập 2: cách tổ chức tương tự
- Xác định tỉ số
- vẽ sơ đồ
- tìm hiệu số phần bằng nhau
- tìm mỗi số
Bài tập3: HD:
- tìm số túi gạo cả hai loại
- tìm số gạo trong mỗi túi
- tìm số gạo mỗi loại
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 4: HD
- vẽ sơ đồ minh họa
- tìm tổng số phần bằng nhau
- tính độ dài mỗi đoạn thẳng
- GV chấm, nhận xét, chữa bài
- Hát
- 1HS làm bài tập số 4 tiết trước
- HS nêu các bước giải 2 loại toán này
- vài HS nhắc lại
- HS so sánh sự giống và khác nhau của hai loại toán này
- HS đọc yêu cầu bài tập
- tiến hành giải bài theo HD của GV
- 1HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp NX, chốt lời giải đúng
- HS đọc đề, nêu cách giải
- HS tự giải bài
- 1 HS làm bài trên bảng
- lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
- HS đọc đề
- nêu cách giải
- làm bài ra nháp
- 1 HS làm bài trên bảng
- Lớp NX, chốt lời giải đúng
- HS đọc đề, phân tích đề
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài đúng vào vở
D. Hoạt động nối tiếp :
- Muốn tìm 2 số khi biết tổngvà tỷ của 2 số đó ta làm thế nào ?
- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỷ của 2 số đó ta làm thế nào ?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn
Tiết 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I- Mục tiêu:
1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà do GV và HS sưu tầm.
- Bảng phụ lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiêụ bài: SGV 200
b. Phần nhận xét
- Gọi học sinh đọc nội dung bài
- Bài văn có mấy phần?
- Bài văn được viết theo mấy đoạn?
- Nội dung từng đoạn thế nào?
c. Phần ghi nhớ
d. Phần luyện tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV treo tranh ảnh lên bảng
- Trong những con vật nuôi, em thích nhất con gì? Vì sao?
- GV treo bảng phụ chép sẵn dàn ý
- Gọi học sinh đọc dàn ý chung
- Yêu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả
- GV chấm mẫu 2-3 bài để rút kinh nghiệm
- Yêu cầu học sinh chữa dàn ý của mình
4. Củng cố, dặn dò
- Cấu trúc chung của bài văn miêu tả con vật là gì?
- Dặn học sinh quan sát kĩ một con vật nuôi để tả vào tiết sau.
- Hát
- 2-3 em đọc tóm tắt tin đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc nội dung bài tập
- Bài văn có 3 phần
- Bài văn có 4 đoạn
- Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mèo hung.
- Thân bài: đoạn 2 tả hình dáng con mèo.
đoạn 3 tả hoạt động, thói quen của con mèo.
- Kết luận: đoạn 4 nêu cảm nghĩ về con mèo.
- 3 em đọc ghi nhớ
- Lớp học thuộc ghi nhớ
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Quan sát tranh ảnh
- HS nêu ý kiến
- Quan sát nội dung
- 2-3 em đọc dàn ý chung
- Học sinh nêu con vật định tả, làm bài cá nhân vào nháp.
- HS chữa bài đúng
- Bài văn miêu tả con vật có 3 phần:
- Mở bài: Giới thiệu con vật định tả
- Thân bài: Tả hình dáng con vật
-Tả hoạt động, thói quen con vật.
- Kết luận: Nêu cảm nghĩ về con vật đó.
Kể chuyện
Tiết 29: Đôi cánh của Ngựa Trắng
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng 1 cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mau khôn lớn, vững vàng.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe GV kể chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể được tiếp lời.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc phóng to
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu sơ lược câu chuyện như SGV 189
b. GV kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng
- GV kể lần 1(giọng phù hợp diễn biến của chuyện)
-GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- Phần lời ứng với mỗi tranh
- Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa trắng quấn quýt bên nhau
- Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh như Đại Bàng Núi.
- Tranh 3: Ngựa Trắng xin mẹ cho đi xa cùng Đại Bàng.
- Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng
- Tranh 5: Đại Bàng Núi lao xuống đánh sói cứu Ngựa Trắng.
- Tranh 6 : Ngựa Trắng thấy chân mình bay trên không như Đại Bàng.
- GV kể lần 3
c. Hướng dẫn HS kể và nêu ý nghĩa chuyện
a) Kể trong nhóm
b) Thi kể trước lớp
- Nêu ý nghĩa của chuyện
4. Củng cố, dặn dò
- Tìm câu tục ngữ phù hợp với câu chuyện?
- Hát
- Nghe mở sách
- Quan sát tranh, đọc thầm nhiệm vụ
- HS nghe, kết hợp theo dõi tranh minh hoạ.
- Quan sát tranh trên bảng lớp
- 1 em nêu
- 1 em nêu nội dung tranh 2
- 1-2 em nêu tranh 3
- 1 em nêu về tranh 4
- HS nêu nội dung tranh 5
- 2 em nêu tranh 6
- Nghe GV kể
- Mỗi nhóm 3 HS kể cho nhau nghe chuyện.
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi kể từng đoạn theo 6 tranh, sau đó kể cả chuyện
- Phải mạnh dạn đi ra ngoài học hỏi mới hiểu biết và khôn lớn vững vàng.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Tiếng Việt (tăng)
Tiết 58: Luyện tập giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I- Mục tiêu:
1. Luyện cho học sinh mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch- Thám hiểm. - Học sinh hiểu thế nào là giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
2. Luyện cho học sinh kĩ năng biết một số từ chỉ địa danh, biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự, phù hợp với các tình huống khác nhau.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ chép câu hỏi và đáp bài tập 4
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Hướng dẫn luyện MRVT: Du lịch- Thám hiểm
Bài tập 1
- b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh đẹp.
Bài tập 2
- c) Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn.
Bài tập 3
- Ai chịu khó đi đây đi đó để học hỏi thì mới khôn ngoan, hiểu biết.
Bài tập 4
- GV chia lớp thành 2 nhóm
- Mỗi nhóm đố 4 câu, giải đố 4 câu.
- Đội nào chỉ nêu kết qủa đúng được 5 điểm
- Đội trả lời hay được cộng 2 điểm thưởng
b. Luyện giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
- Cho học sinh làm lại bài tập 1, 2, 3 (miệng)
- GV gợi ý để học sinh nêu những câu lịch sự phù hợp tình huống.
Bài tập 4
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi học sinh đọc câu đã đặt
4. Củng cố, dặn dò
- 1 em đọc bài thơ đố ở bài 4 (MRVT)
- Dặn HS học thuộc bài thơ.
- Hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Nghe, mở sách
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- Suy nghĩ làm miệng
- HS đọc thầm yêu cầu bài 2
- Suy nghĩ nêu ý kiến
- 1 em đọc bài 3, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân. lần lượt nêu bài làm.
- 1 em đọc lại nghĩa đúng
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- Mỗi nhóm chuẩn bị 4 câu giải đố
- Lớp tổng kết trò chơi, biểu đương đội cao điểm hơn.
- HS đọc yêu cầu
- Làm miệng các bài 1, 2, 3
- Nối tiếp nhau đọc các câu lịch sự đã chọn
- 1 em đọc bài 4, làm bài cá nhân
- Nối tiếp đọc câu
- 1 em đọc bài thơ.
Toán ( tăng )
Tiết 58: Luyện tập tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” (dạng với m >1 và n >1) và (dạng với n >1)
- Rèn kỹ năng giải 2 dạng toán này
- HS yêu thích học toán
B. Đồ dùng dạy học: VBT trang 70, 71, 72
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra :
3. Dạy bài mới
* GV hỏi “Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào?”
Bài 1VBT trang 70
- Xác định tỉ số
- vẽ sơ đồ
- tìm hiệu số phần bằng nhau
- tìm mỗi số
GV gợi ý để HS NX dạng bài (dạng với m >1 và n >1)
Bài 3 VBT trang 70: cách tổ chức tương tự
- vẽ sơ đồ
- tìm hiệu số phần bằng nhau
- tìm diện tích hình vuông
- tìm diện tích hình chữ nhật
Bài 1 VBT trang 71: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2 VBT trang 72
- vẽ sơ đồ minh họa
- tìm hiệu số phần bằng nhau
- tính tuổi con
- tnhs tuổi mẹ
- GV chấm, nhận xét, chữa bài
- Hát
- kết hợp
- HS nêu các bước giải loại toán này
- vài HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài tập
- tiến hành giải bài theo HD của GV
- 1HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp NX, chốt lời giải đúng
- HS đọc đề, nêu cách giải
- HS tự giải bài
- 1 HS làm bài trên bảng
- lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
- HS đọc đề
- nêu cách giải
- làm bài ra nháp
- 1 HS làm bài trên bảng
- Lớp NX, chốt lời giải đúng
- HS đọc đề
- HS làm bài vào vở bài tập
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp
- cả lớp NX, chốt lời giải đúng
- HS chữa bài đúng vào vở
- HS đọc đề
- Nêu cách giải
- làm bài, chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp :
- Bài toán “ tìm 2 số khi biết hiệu và tỷ của 2 số đó” có mấy dạng? là những dạng nào?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
File đính kèm:
- TUAN 29.doc