1. Đọc: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em CẩuKhây.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.
123 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc: Bốn anh tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t theo chủ đi du lịch, ở Pháp có một phụ nữ đã mở khu cư xá riêng cho súc vật.
Bài tập 3
- GV yêu cầu hs chuẩn bị bản tin ( Cắt ở báo)
- GV phát những bản tin đã chuẩn bị cho HS
- Gọi HS làm trên bảng
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị cho bài tả con vật.
- Ôn định
- 1 em làm lại bài tập 2-3
- 1 em làm bài 4( Tiết mở rộng vốn từ Du lịch- thám hiểm)
- Nghe, mở sách
- 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1-2
- HS quan sát tranh minh hoạ.Đọc các tin.
- HS chọn tin, tóm tắt,đặt tên cho bản tin đó
- 2 em làm bảng
- Lớp làm bài cá nhân vào nháp
- Nhiều em đọc bài
- Lớp nhận xét
- 1 em đọc tin b, lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Nối tiếp nhau đọc bản tin đã chuẩn bị
- HS làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin em chọn.
- 2 em làm bảng
- 1 em đọc bài làm của bạn, so sánh bản tin gốc.
- Nghe nhận xét.
Chính tả( nghe- viết)
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I- Mục đích, yêu cầu
1. Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, ? Viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các chữ cái có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp chép bài 2a. Bảng phụ chép bài 3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài chính tả
- Gọi học sinh đọc tên riêng nước ngoài
- Hướng dẫn cách viết
- Nội dung chính bài viết là gì?
- GV đọc từng câu, từng cụm từ
- GV đọc soát lỗi
- GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu . Chọn cho HS làm bài 2a
- GV nhận xét chốt ý đúng
Tr) trai, trái, trải, trại.
Tràm, trám, trảm, trạm.
Tràn, trán
Trâu, trấu, trẩu
Trăng, trắng
Trân, trần, trấn, trận.
Ch) chai, chài, chái, chải
Chàm, chạm
Chan, chán, chạn
Châu, chầu, chậu,
Chăng, chằng, chặng
Chân, chần, chẩn.
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu
- GV treo bảng phụ
- Lời giải: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: 1 em đọc lại truyện.
- Hát
- Nghe, mở sách
- Nghe GV đọc, lớp đọc thầm
- HS đọc A- rập, Ân độ, Bát- đa
- Luyện viết vào nháp
- Giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4không phải do người A- rập nghĩ ra. HS viết bài
- Đổi vở, soát lỗi
- Nghe nhận xét
- Nghe GV đọc yêu cầu,1 em đọc, lớp đọc thầm, học sinh thảo luận cặp rồi trả lời
- 1 em chữa bài, 1-2 em đọc kết quả đúng:
- Lớp em đi cắm trại.
- Nhà vua xử trảm kẻ gian ác.
- Nước tràn qua đê.
- Gạo còn nhiều sạn và trấu.
- Trăng tròn vành vạnh.
- Trận đánh diễn ra rất ác liệt,
- Người dân làm nghề chài lưới.
- Dân tộc Tày mặc áo chàm.
- Món ăn này rất chán.
- Cái chậu rửa mặt rất xinh.
- Mẹ đã đi một chặng đường dài.
- Bác sĩ chẩn đoán bệnh cho người ốm.
- HS đọc yêu cầu, đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt, làm bài vào vở.
- Nêu tính khôi hài của truyện.
- HS đọc truyện, VN tập kể.
Thứ năm ngày 6 tháng 6 năm 2006
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I- Mục đích, yêu cầu
1. HS hiểu thế nào là lời yêu cầu đề nghị lịch sự.
2. Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự;biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi lời giải bài 2,3 ( nhận xét).
- Phiếu bài tập cho bài 4 luyện tập
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 197
2. Phần nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài tập 1, 2, 3, 4.
- GV chốt lời giải đúng:
- Câu 2, 3 câu nêu yêu cầu, đề nghị
- Lời của Hùng nói với bác Hai là yêu cầu bất lịch sự.
- Lời của Hoa với bác Hai là yêu cầu lịch sự
- Câu 4 Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV gọi HS đọc đúng ngữ điệu câu khiến
- Đáp án đúng: Câu bvà c
Bài tập 2
- HS đọc đúng ngữ điệu câu khiến
- Đáp án đúng: câu b, c, d
Bài tập 3
- Gọi học sinh đọc cặp câu khiến
- So sánh và giải thích ý kiến của mình
- GV nhận xét, kết luận
a) Lan ơi, cho tớ đi nhờ với! ( lịch sự)
Cho đi nhờ cái! (bất lịch sự)
b) Chiều nay chị đón em nhé!( lịch sự)
Chiều nay chị phải đón em đấy(bất lịch sự)
c) Đừng có mà nói như thế!( Bất lịch sự)
Theo tớ cậu không nên nói như thế! ( Lịch sự)
d) Mở hộ cháu cái cửa!( bất lịch sự)
Bác mở giúp cháu cái cửa này với!(lịch sự)
Bài tập 4
- GV gợi ý: Với mỗi tình huống có thể đặt những câu khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự
- GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài cá nhân vào phiếu
- GV thu phiếu, chấm 7-10 bài, nhận xét
Tình huống a)
- Bố ơi, bố cho con tiền để con mua quyển sổ ạ!
- Bố ơi, bố có thể cho con tiền để con mua quyển sổ không ạ?
Tình huống b)
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc cho đỡ mệt nhé!
- Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên nhà bác một lúc, được không ạ?
5. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
- Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ
- Viết vào vở 4 câu khiến
- Hát
- 1 em làm lại bài tập 2,3. 1 em làm lại bài tập 4 bài MRVT: Du lịch- thám hiểm.
- Nghe, mở sách
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các bài 1, 2, 3, 4
- HS đọc thầm lại đoạn văn ở bài 1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4
- HS nêu ý kiến
- Là lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe,có cách xưng hô phù hợp.
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- 2-3 em đọc câu khiến phù hợp ngữ điệu
lựa chọn cách nói lịch sự.
- 2 em đọc yêu cầu
- 2 em đọc câu khiến
- lựa chọn cách nói lịch sự
- 1 em đọc yêu câu bài 3
- 2 em đọc cặp câu khiến
- Nêu ý kiến của mình
- 1 em làm trên bảng lớp đáp án như GV đã chốt
- 2 em lần lượt đọc bài làm đúng
- HS đọc yêu cầu bài 4
- Nghe GV gợi ý
- HS làm bài vào phiếu
- Nghe nhận xét
- HS đọc câu đã đặt
- HS nêu tình huống
- HS đọc câu đã đặt
- Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là: lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2006
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I- Mục đích, yêu cầu
1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà do GV và HS sưu tầm.
- Bảng phụ lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiêụ bài: SGV 200
2. Phần nhận xét
- Gọi học sinh đọc nội dung bài
- Bài văn có mấy phần?
- Bài văn được viết theo mấy đoạn?
- Nội dung từng đoạn thế nào?
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV treo tranh ảnh lên bảng
- Trong những con vật nuôi, em thích nhất con gì? Vì sao?
- GV treo bảng phụ chép sẵn dàn ý
- Gọi học sinh đọc dàn ý chung
- Yêu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả
- GV chấm mẫu 2-3 bài để rút kinh nghiệm
- Yêu cầu học sinh chữa dàn ý của mình
5. Củng cố, dặn dò
- Cấu trúc chung của bài văn miêu tả con vật là gì?
- Dặn học sinh quan sát kĩ một con vật nuôi để tả vào tiết sau.
- Hát
- 2-3 em đọc tóm tắt tin đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc nội dung bài tập
- Bài văn có 3 phần
- Bài văn có 4 đoạn
- Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mèo hung.
- Thân bài: đoạn 2 tả hình dáng con mèo.
đoạn 3 tả hoạt động, thói quen
của con mèo.
- Kết luận: đoạn 4 nêu cảm nghĩ về con mèo.
- 3 em đọc ghi nhớ
- Lớp học thuộc ghi nhớ
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Quan sát tranh ảnh
- HS nêu ý kiến
- Quan sát nội dung
- 2-3 em đọc dàn ý chung
- Học sinh nêu con vật định tả, làm bài cá nhân vào nháp.
- HS chữa bài đúng
- Bài văn miêu tả con vật có 3 phần:
- Mở bài: Giới thiệu con vật định tả
- Thân bài: Tả hình dáng con vật
Tả hoạt động, thói quencon vật.
- Kết luận: Nêu cảm nghĩ về con vật đó.
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện : Mở rộng vốn từ Du lịch- Thám hiểm.
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện cho học sinh mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch- Thám hiểm. - Học sinh hiểu thế nào là giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
2. Luyện cho học sinh kĩ năng biết một số từ chỉ địa danh, biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự, phù hợp với các tình huống khác nhau.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép câu hỏi và đáp bài tập 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn luyện MRVT: Du lịch- Thám hiểm
Bài tập 1
- b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh đẹp.
Bài tập 2
- c) Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn.
Bài tập 3
- Ai chịu khó đi đây đi đó để học hỏi thì mới khôn ngoan, hiểu biết.
Bài tập 4
- GV chia lớp thành 2 nhóm
- Mỗi nhóm đố 4 câu, giải đố 4 câu.
- Đội nào chỉ nêu kết qủa đúng được5 điểm
- Đội trả lời hay được cộng2 điểm thưởng
3. Luyện giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
- Cho học sinh làm lại bài tập 1, 2, 3 ( miệng)
- GV gợi ý để học sinh nêu những câu lịch sự phù hợp tình huống.
Bài tập 4
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi học sinh đọc câu đã đặt
4. Củng cố, dặn dò
- 1 em đọc bài thơ đố ở bài 4(MRVT)
- Dặn HS học thuộc bài thơ.
- Hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Nghe, mở sách
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- Suy nghĩ làm miệng
- HS đọc thầm yêu cầu bài 2
- Suy nghĩ nêu ý kiến
- 1 em đọc bài 3, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân. lần lượt nêu bài làm.
- 1 em đọc lại nghĩa đúng
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- Mỗi nhóm chuẩn bị 4 câu giải đố
- Lớp tổng kết trò chơi, biểu đương đội cao điểm hơn.
- HS đọc yêu cầu
- Làm miệng các bài 1, 2, 3
- Nối tiếp nhau đọc các câu lịch sự đã chọn
- 1 em đọc bài 4, làm bài cá nhân
- Nối tiếp đọc câu
- 1 em đọc bài thơ.
File đính kèm:
- TV - ki II.doc