. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Kim hoàn, Đại thần, Chú hề.
- Hiểu nội dung bài: Suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
31 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động dạy – học:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
.2 luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc thành tiếng yêu cầu của bài làm bài cá nhân vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải:
- Một số em làm vào phiếu lên dán bảng.
Câu 1: Cha tôi làm quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng mùa sau.
Câu 3: Chị tôi xuất khẩu.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và trao đổi theo cặp để làm vào phiếu.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Các nhóm nộp phiếu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự viết đoạn văn có dùng câu kể ai làm gì.
- GV gọi 1 số em đọc đoạn văn của mình và nói rõ câu nào là câu kể “Ai làm gì?”.
VD: Hàng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân tập thể dục. Sau đó em đánh răng rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen 1 số bạn học tốt.
- Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung câng ghi nhớ.
Sáng, thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng:
Một số kiểu, mẫu cặp sách HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu.
a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài).
Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp.
HS: Đặt cặp trước mặt để quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp.
- GV nghe, nhận xét.
- Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm nêu nhận xét, chấm điểm.
- Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và gợi ý sau đó tự làm.
- GV nghe, nhận xét.
HS: Đọc bài của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại cho hay.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, nêu ví dụ; dấu hiệu chia hết cho 5, nêu ví dụ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài, tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài vài yêu cầu giải thích tại sao lại chọn các số đó.
- 1 số em lên bảng làm.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, tự suy nghĩ làm vào vở.
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- Tự đổi vở chéo nhau để kiểm tra.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Một số HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
a. * Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0; 5.
* Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
* Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. Vì vậy ta chọn được các số sau: 480; 2000; 9010.
b. Làm tương tự.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 5:
HS: Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm rồi sau đó nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét các nhóm, cho điểm mỗi nhóm.
VD: Loan có 10 quả táo.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Khoa học
Kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức đã học ở học kỳ I.
- HS làm được bài kiểm tra học kỳ.
- Rèn luyện ý thức tự giác trong giờ kiểm tra.
II. Các hoạt động:
1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
2. GV phát đề cho từng HS, suy nghĩ làm bài.
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau:
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn, nước
Hô hấp
Bài tiết nước tiểu
Mồ hôi
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Để có thể khỏe mạnh bạn cần ăn:
A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.
B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.
C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và khoáng.
D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.
E. Tất cả các loại trên.
b. Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là:
A. Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng không có màu sắc, mùi lạ.
B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, han gỉ.
C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
D. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay.
E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
c. Để phòng bệnh do thiếu iốt, hàng ngày bạn nên sử dụng:
A. Muối tinh. B. Bột ngọt. C. Muối bột canh có iốt.
Câu 3: Nêu 3 điều em nên làm để:
a. Phòng chống 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
b. Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Câu 4: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (Cho ví dụ).
- Nước chảy từ cao xuống thấp.
- Nước có thể hòa tan 1 số chất.
3. GV thu bài kiểm tra về chấm.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
Sinh hoạt
sơ kết tuần
I- Mục tiêu:
- HS thấy được ưu, khuyết điểm của minh trong tuần qua.
- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê; ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II – Nội dung sinh hoạt:
- Lớp vui văn nghệ.
- Lớp trưởng nhận xét mọi hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp phát biểu ý kiến
* GV nhận xét:
- Về nề nếp :
Nhìn chung các em đã đi vào nề nếp.Như xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, nghỉ học có giấy phép, truy bài đầu giờ..
- Về đạo đức:
Nhìn chung trong tuần qua các em đã có tiến bộ rất nhiều. Tuy nhiên vẫn còn hiện tượng chêu đùa nhau quá trớn khóc, cần các em chấm dứt việc đùa như vậy ..
- Về học tập:
Một số ban có thái độ học tập rất tốt
Một số em chưa chăm học
- TD – VS:
Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp nhìn chung sạch.
- Lao động: Các em đều có ý thức tự giác làm tốt nhiệm vụ được giao.
các em đều tích cực không ỉ lại lẫn nhau. Cần phát huy.
Phương hướng tuần tới: Phát huy những mặt đã làm được khắc phục những tồn tại đã nêu.
Chiều, thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Mĩ Thuật
Vẽ TRANG TRí: TRANG TRí HìNH VUÔNG
I/ Mục tiêu :
HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống
HS chọn hoạ tiết và trang trí được hình vuông
HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông
II/ Chuẩn bị :
GV: - SGK ,SGV
Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như : khăn vuông ,khăn trải bàn ,thảm ,gạch hoa
Một số bài trang trí hình vuông đã in trong các SGK mĩ thuật
Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông
III/ Các hoạt động dạy học
GV
HS
1/ổn định :
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
HOạT ĐộNG 1
QUAN SáT NHậN XéT
GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và hình 1 ,2 trang 40 SGK để HS nhận xét và tìm ra cách trang trí :
+ Có nhiều cách trang trí hình vuông
+ Các hoạ tiết thường được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo và đường trục
+ Hoạ tiết chình thường to hơn và ở giữa
+ Hoạ tiết phụ thường nhỏ hơn ,ở 4 góc hoặc xung quanh
+ Những hoạ tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu ,cùng độ đậm nhạt
GV gợi ý HS so sánh ,nhận xét hình 1 ,2 trang 40 SGK để tìm ra sự giống nhau ,khác nhau của cách trang trí về bố cục
HOạT ĐộNG 2
CáCH TRANG TRí HìNH VUÔNG
GV vẽ một số hình vuông trên bảng hoặc yêu cầu HS xem hình 3 trang 41 SGK để hướng dẫn
+ Kẻ các trục
+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí
GV sử dụng một số hoạ tiết như hình hoa ,lá đơn giản vẽ vào các hình
+ Cách sắp xếp hoạ tiết
+ Cách vẽ hoạ tiết vào các mảng
GV gợi ý vẽ màu
+ Không vẽ quá nhiều màu
+ Vẽ màu vào hoạ tiết chính truớc ,hoạ tiết phụ sau
+ Màu sắc cần có đậm nhạt để làm nổi rõ trọng tâm
HOạT ĐộNG 3
THựC HàNH
HS có thể làm việc theo nhóm trên giấy A4 hoặc trên bảng bằng phấn màu
GV nhắc HS :
+ Vẽ hình vuông vừa với tờ giấy
+ Kẻ các đường trục bằng bút chì
+ Vẽ các hình mảng theo ý thích
+ Vẽ hoạ tiết vào các mảng
+ Chọn và vẽ màu theo ý thích ,có đậm ,nhạt
HS làm bài
HOạT ĐộNG 4
NHậN XéT ,ĐáNH GIá
GV cùng HS tìm chọn một số bài có những ưu điểm điển hình để đánh giá ,xếp loại
Dặn dò :
Quan sát hình dáng ,màu sắc của các loại vỏ quả lựu đạn
- Hát
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và quan sát
- HS so sánh và nhận xét bài
- HS vẽ
- HS quan sát
- HS thực hiên theo nhóm
- HS lắng nghe
- HS tiến hành cùng GV
- HS chú ý lắng nghe
Tập làm văn
luyện kiến thức tiếng việt.
I. Mục tiêu:
- Củng cố đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm bài “cây bút máy” từng bước thực hiện yêu cầu của bài tập.
- GV phát phiếu cho 1 số HS làm vào phiếu.
- Gọi HS lên trình bày.
a) Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài cây bút
c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d) Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp không rõ.
Câu kết: Rồi em tra nắp bút cho vào cặp.
- Đoạn văn tả ngòi bút, công dụng của nó. Cách bạn học sinh giữ gìn ngòi bút.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- GV nhắc nhở các em chú ý khi làm bài:
+ Cần quan sát kỹ.
+ Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả.
HS: Viết bài vào vở.
- 1 số em nối nhau đọc bài viết của mình.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, tập viết lại bài.
Tiếng anh:
(GV bộ môn soạn giảng)
File đính kèm:
- GA 2 buoi tren ngay Lop 4.doc