- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
19 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Nút chỉ cuối đường thêu đúng không bị tuột.
-GV + HS nhận xét đánh giá.
+Nêu các bước thực hiện thêu móc xích?
*Giáo dục HS an toàn khi lao động
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để theo móc xích.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng
- HS để dụng cụ trên bàn
-Học sinh quan sát.
- HS quan sát nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-HS quan sát.
- HS nắm để nêu các bước
-Học sinh trả lời.
-Lắng nghe
-Học sinh thực hiện.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh trinh bày kết quả trên bàn.
-Học sinh lắng nghe và đánh giá.
.-Học sinh trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm2009
Luyện từ và câu:
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I- Mục tiêu:
- HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác; biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc phiền lòng người khác.
- Nhận biết được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp
II- Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
1) KT bài cũ:
- Trả lời câu hỏi.
? Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn gái thích, đồ chơi có hại hay có lợi.
- HS tự nêu ý kiến của mình.
-> HS khác NX và bổ sung.
2) Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Phần nhận xét.
B1: Tìm câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc khổ thơ.
? Câu hỏi trong bài
-> Mẹ ơi, con tuổi gì?
? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
-> Lời gọi: Mẹ ơi
B2: Đặt câu hỏi thích hợp
- Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi.
- Đọc câu hỏi của mình.
a. Với cô giáo (thầy giáo)
-> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì?
Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất?
b. Với bạn em
-> Bạn có thích môn Toán không?
Bạn thích xem phim hoạt hình không?
B3: Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ?
+ Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này?
c) Phần ghi nhớ
3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập.
B1: Quan hệ và t/c' của nhân vật
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn đối thoại.
- Làm bài cá nhân vào nháp
- Đọc kết quả bài làm.
Đoạn a: - Quan hệ
-> Quan hệ thầy - trò.
- Tính cách
->Thầy: ân cần, trìu mến.
Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan.
Đoạn B: - Quan hệ
-> Quan hệ thù địch
- Tính cách.
-> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược
Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước.
B2: So sánh các câu hỏi
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tìm đọc các câu hỏi.
Đọc đoạn văn.
(4 câu hỏi).
- NX về các câu hỏi.
+ Câu hỏi cụ già.
-> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ 3 câu còn lại.
- Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị.
3) Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
I/ Mục tiêu
- Giúp học sinh biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0
- Làm được các bài tập có liên quan
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III/ các hoạt động dạy học.
1) Bước chuẩn bị
- Thực hiện phép tính
- Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
320 : 10
320 : 10 = 32
3200 : 100
3200 : 100 = 32
32000 : 1000
32000: 1000 =32
- Tính bằng cách 2
- Chia 1 số cho 1 tích
60 : (10 x 2) =
60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2
= 6 : 2 = 3
2) Giới thiệu bài
a) SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng
-> 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
-> Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC.
-> 320 : 40 = 32 : 4
Đặt tính.
320 40
0
8
b. Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC
32000 : 400 = ?
-> 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4 = 80
-> Xoá 2 chữ số o ở tận cùng của SC và SBC.
32000 : 400 = 320 : 4
- Đặt tính.
32000 400
00
0 80
ị Giáo viên kết luận chung:
3. Luyện tập.
B1: Tính
+ Đặt tính
- Làm bài vào vở
+ Thực hiện và nêu cách làm.
420 60 85000 500 92000 400
B2: Tìm x.
- Làm bài vào vở.
- Tìm TP chưa biết của phép tính.
X x 40 = 2560
X = 25600 : 40
X = 640
X x 90 = 37800
X = 37800 : 90
X = 420
Bài3a: Giải toán.
- Đọc đề phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
Có: 180 tấn hàng.
a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
20 tấn hàngtoa xe?
180 : 20 = 9 ( toa)
30 tấn hàngtoa xe?
Đáp số: a = 9 toa xe
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Địa lý:
Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ (T1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh biết.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa và là vựa lúa lớn thứ hai cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiẹt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt đọ dưới 20độC, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước
HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Em có nhận xét gì về công việc này.
- Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu)
HĐ2: Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
-> 3 - 4 tháng
? Nhiệt độ như thế nào
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB
- Bắp cải, cà chua, cà rốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm2009
Lịch sử:
Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu.
Học xong bài này HS :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
* Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
-> 1,2 học sinh nêu lại.
HĐ1: Làm việc cá nhân.
- Các chính sách được nhà trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm..
- Lập Hà đê sứ, khuyên nông sứ
- Đặt chuông trước cung điện
- Cả nước chia thành các lộ, phủ
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bìnhthì sản xuất.
-> Những chính sách về T/C N2 được nhà trần thực hiện.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Cả lớp thảo luận.
? Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan va vua với dân chúng dưới thời nhà trần chưa có sự cách biệt quá xa.
-> Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán:
Chia cho số có hai chữ số( tiết 1 )
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số(chia hết và chia có dư).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
* Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp
672 : 21 = ?
+ Đặt tính.
+Tính từ trái sáng phải.
672 21
63 32
42
42
0
Nêu từng bước thực hiện.
* Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp.
779 : 18 = ?
- Nêu cách thực hiện.
779 18
72
59 43
54
5
2. Thực hành.
Bài1: Đặt tính rồi tính.
- GV ghi điểm.
- Làm vào vở.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Giải toán.
Đọc đề, phân tích đề.
Tóm tắt:
Bài giải:
Có :240 bộ bàn ghế
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là:
Chia đều : 15 phòng học
240 : 15 = 16 ( bộ )
Mỗi phòng: bộ bàn ghế?
Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
B3: Tìm x.(hskg)
- Làm vào vở.
+ Tìm TP chia b của phép.
X x 34 = 714
Tính x
X = 714 : 34
+ Nêu cách làm
X = 21
846 : X = 18
X = 846 : 18
X = 47
3. Củng cố, dặn dò.
? Nhận xét về SBC
- Là các số có 3 chữ số
? L1 chia ta cần chú ý điều gì.
- Có thể lấy 1 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 2 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Quan sát đồ vật
I- Mục tiêu.
- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sở) phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi quen thuộc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học.
1) KT bài cũ.
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo -> 2,3 học sinh đọc.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Phần NX.
B1: Ghi lại các điều quan sát.
- Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật.
- Đọc các gợi ý (a,b,c,d)
- Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để quan sát.
- Làm bài cá nhân (làm nháp)
- Trình bày kết quả quan sát.
- HS tự nêu kết quả.
-> Nhận xét, bình chọn.
B2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ phận)
- Bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra những đặc điểm riêng.
c) Phần ghi nhớ
-> 3,4 HS đọc phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập.
* Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài vào vở.
- Đọc dàn ý đã lập.
MB: Giới thiệu đồ chơi
TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay
-> GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều ..(tỉ mỉ, cụ thể)
KB: T/c' với đồ chơi.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Hoàn thiện dàn ý, viết bài văn theo dàn ý đó.
File đính kèm:
- Bai soan tuan 15 lop 4.doc