Mục đích, yêu cầu:
-Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.:cỏ xước, thui thủi, chỗ mai phục, .
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà trò, Dế Mèn)
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
-phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong bài)
-GD:Luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn lúc gặp khó khăn, hoạn nạn
II.Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn luyện đọc.
-HS: SGK, đọc trước bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"và trả lời câu hỏi .
10 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dế Mèn bênh vực kẻ yế:" Một hôm ....vẫn khóc".
b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
-GV đọc đoạn văn.
-Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-Chú ý tên riêng, những từ viết dễ nhầm lẫn
-Yêu cầu HS gấp SGK; viết từ, tiếng khó, ghi đề bài.
-Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu.
-Đọc cho HS dò chính tả.
-Chấm 7 – 10 em. Nhận xét.
c.Hướng đẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập. Làm bài theo cá nhân. Mời 1 em làm bảng.
Chữa bài:
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang...
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Bài 3: Tổ chức cho HS thi đố nhau theo bàn.
a. Cái la bàn
b. Hoa lan
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn viết sai và viết lại cho đúng.Dặn về nhà chuẩn bị bài Mười năm cõng bạn đi học
-Để vở lên bàn.
-Nghe
-Theo dõi đọc thầm.
-Bé nhỏ lại gầy yếu người bự những phấn,...
-HS viết bảng con: Cỏ xước, tỉ tê, vẫn khóc, cánh mỏng.
-HS ghi đề bài.
-HS viết bài vào vở.
-Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả.
-1 tổ nộp vở chấm
-Thực hành bài tập.
-Theo dõi, chữa bài.
-HS đố nhau.
-Cả lớp.
Bổ sung
Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, thanh, vần).Nội dung ghi nhớ.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1(mục III).
-HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III).
-HS luôn có ý thức học tập và vận dụng tốt trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy- học:
GV: Sử dụng bảng phụ kẻ sẵn bảng
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
HS:SGK, vở, bút, thước kẻ bảng...
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Không
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Nêu tác dụng của LT&C
b.Nội dung bài bạy:
Phần nhận xét:
-Gọi HS đọc yêu cầu 1.
-Yêu cầu HS đếm cá nhân số tiếng trong câu tục ngữ.
-Gọi 2-3 em nêu to trước lớp. (8 tiếng)
-Gọi HS đọc yêu cầu 2.
-Gọi 1 -2 em đánh vần tiếng “ bầu”
-Ghi lại kết quả của HS: bờ; âu; huyền.
-Gọi HS đọc yêu cầu 3. Phân tích cấu tạo tiếng.
-Yêu cầu HS suy nghĩ điền vào bảng, trình bày.
-Gọi HS đọc yêu cầu 4. Làm các từ còn lại vào vở bài tập.
-Yêu cầu đổi chéo, kiểm tra bài bạn.
Rút ra ghi nhớ: Tiếng gồm có những bộ phận nào?Tiếng có 3 bộ phận: âm đầu – vần-thanh.
Luyện tập:
Bài tập 1:
-Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm vào VBT sau đó nêu kết quả.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2: Dánh cho HS khá, giỏi.
-Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu làm theo nhóm 4 (2 bàn quay lại với nhau).
Giải câu đố: sao; ao.
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi 2-3 HS nêu lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học ghi nhớ. HTL câu đố và xem trước bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
-Cả lớp.
-2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-Nghe. Nhận xét.
-2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.
-1 -2 HS đánh vần: bờ- âu – bâu – huyền – bầu.
-2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.
Tiếng
âm
vần
Thanh
Bầu
b
âu
huyền
-Cả lớp làm vào vở nháp.
Trao đổi nhận xét, chữa bài.
2-3 HS trả lời. Nhận xét.
-2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.
-Làm cá nhân. Nêu kết quả.
- 2-3 HS đọc câu đố.
-Làm theo nhóm. Nêu kết quả.
-Nêu.
-Cả lớp.
Bổ sung
Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.Mục đích, yêu cầu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS nghe - kể lại được từng đoạn câu chyện theo tranh, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
-Nghe bạn kể chuyện và nhận xét đúng lời kể của bạn.
-GD: HS luôn có tấm lòng nhân ái với mọi người. Lồng ghép giáo dục BVMT (khai thác trực tiếp nội dung bài)=> khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra (lũ lụt)
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện, nắm nội dung câu chuyện
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu câu chuyện. Giải thích hồ Ba Bể
b.Kể chyuện:
-GV kể chuyện lần 1: Giọng thông thả, rõ ràng, hơi nhanh đoạn cuối, chậm rãi ở đoạn cuối cùng, nhấn mạnh từ miêu tả hình dáng, từ ngữ gợi cảm. Kết hợp giải nghĩa.
-GV kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ.
c.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Phân công theo nhóm (4 em 1 nhóm) dùng tranh SGK kể lại câu chuyện.
-Mời đại diện nhóm kể chuyện.Nhận xét.
-Ai kể chuyện hay nhất?
4.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện.
-Nghe.
-Cả lớp nghe.
-Cả lớp nghe, quan sát tranh minh hoạ.
-2-3 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm.
-Đại diện nhóm kể chuyện.Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét các nhóm.
-Bình chọn.
-Cả lớp.
Bổ sung
Tập đọc: MẸ ỐM
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-HS đọc đúng các từ và các câu.
-Hiểu được nội dung câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của người bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.( trả lời được các câu hỏi 1, 2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
-HS luôn hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy- học:GV: Sử dụng tramh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc đúng và đọc diễn cảm
HS:Đọc trước bài và trả lời câu hỏi GSK
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” . Nêu nội dung từng đoạn.
-1 HS nêu nội dung của bài.
3.Nội dung bài dạy:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu vài nét về Trần Đăng Khoa, về bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn đọc
-Gọi HS đọc nối tiếp theo dãy bàn đọc hết 7 khổ thơ 2-3 lượt. Kết hợp sửa lỗi phát âm, nhịp thơ cho HS.
-Giải nghĩa một số từ sau bài đọc.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV nêu giọng đọc của bài, đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
-Đọc thầm 2 khổ thơ đầu tiên, trả lời: Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì?
Lá trâu khô giữa cơi trầu
..
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
(Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: Lá trầunằm khô mẹ không ăn được;truyện Kiều...; ruộng vườn vắng mẹ).
-Gọi 1 HS đọc to khổ thơ thứ 3: Sự quan tâm săn sóc của làng xóm đối với bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
(Cô bác làng xóm đến thăm- Người cho trứng, người cho cam- Anh y sĩ đã mang thuốc vào)
-Mời 1 HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi:
Những chi nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
(Nắng mưa từ những ngày xưa/Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Cả đời đi gió đi sương/Bây giờ mẹ lại lần đường tập đi.
Vì con mẹ khổ lắm điều.Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ, không quản ngại làm những việc để mẹ vui, mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình)
-Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
(Tình cảm sâu sắc của người con hiếu thảo và làng xóm láng giềng khi người mẹ bị ốm).
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 7 đoạn.Yêu cầu tìm giọng đọc phù hợp cho từng khổ thơ.
-Đọc diễn cảm bài thơ.
-Mời đại diện lên đọc thi trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay, đúng
4.Củng cố dặn dò:Gọi HS nêu lại nội dung của bài
-Nhận xét tiết học.Về đọc thuộc lòng bài thơ trên và chuẩn bị bài: Dế Mèm bênh vực kẻ yếu, trả lời các câu hỏi GSK
-Hát.
-Đọc bài. Nêu nội dung.
-Nhận xét bạn đọc.
-Nghe.
-1 HS đọc
-HS theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc.
Luyện đọc đúng
- Giải nghĩa từ khó (GSK)
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc
-HS nghe.
-HS đọc thầm,trả lời. Nhận xét.
-1 HS đọc to. Lớp theo dõi. Trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-HS nêu và nhắc lại
-3 HS nối tiếp đọc 7 đoạn, cả lớp đọc thầm, tìm giọng đọc phù hơp.
-Nghe và luyện đọc theo cặp.
-2-3 HS thi đọc diễn cảm, thuộc lòng 1-2 khổ thơ. Nhận xét bạn đọc.
-Trả lời.
-2-3 HS nhắc lại.
-Cả lớp.
Bổ sung
Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu:
-Giúp HS bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III).
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III)..
-HS luôn có tinh thần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1(nhận xét)
-Tranh truyện Ba anh em.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là văn kể chuyện?
+Kể lại câu chuyện tiết trước.
3.Bài mới:
*.Giới thiệu bài: GV ghi đề.
I.Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học.
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp.1 HS làm bảng phụ
Tên truyện
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Nhân vật là cây cối . . .
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
Ví dụ: Dế Mèn là một nhân vật khảng khái cóp lòng yêu thương....
*.Rút ra ghi nhớ.
II.Luyện tập:
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh trong SGK.
+Bà nhận xét tính cách của 3 nhân vật như thế nào?
Ni-ki-ta:(chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình) ........................................
Gô-sa:( láu lĩnh)............................................
Chi-ôm-ca:( nhân hậu,chămchỉ).
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu. Lớp trao đổi
-Nhận xét cách kể từng em.
Ví dụ:
Bạn Hùng đang đá bóng. Vô tình bạn Hùng đá bóng trúng vào em lớp 1, em ấy ngã và khóc. Hùng hốt hoảng chạy đến đỡ em bé dậy dỗ em nín khóc và xin lỗi.
4.Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em học tốt.Về xem trước bài: Kể lại hành động của nhân vật
-2-3HS trả lời.
-1-2 HS. Lớp nghe và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
-HS làm vào vở bài tập.
-Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
2-3HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm và theo dõi.
-Trả lời. Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu, tranh luận. Suy nghĩ, thi kể.
-HS cả lớp.
Bổ sung
File đính kèm:
- tiengviet 4_t1.doc