Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tiết 1: Tập chép: Cậu bé thông minh

1.Rèn kĩ năng viết chính tả:

-Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.

-Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn văn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm; Lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n (MB), an /ang (MN).

2.Ôn bảng chữ:

-Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ch ).

-Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.

 

doc56 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tiết 1: Tập chép: Cậu bé thông minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lỗi sai vào cuối bài viết. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài CN. -3 HS lên bảnng thi làm bài nhanh, sau đó từng em đọc kết quả. -Cả lớp nhận xét. -5 HS đọc lại kết quả đúng. -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: -GV khen ngợi những HS viết bàai chính tả và làm bài tốt. -GV nhắc HS ghi nhớ cách viết các từ ngữ trong BT (2). Tiết 32: NHỚ – VIẾT: VỀ QUÊ NGOẠI I-Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1.Nhớ – viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. 2.Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. II-Đồ dùng dạy – học: Ba tờ phiếu khổ to viết nội dung (BT2a) hoặc các câu đố (BT2b). III-Các hoạt động dạy – học: A-Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS đọc cho 3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những từ ngữ trong BT(2) tiết chính tả trước: cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn. B-Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nhớ – viết: a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc 10 dòng đầu bài thơ Về quê ngoại. -GV gọi HS đọc bài. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát. -GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó. GV nhắc HS chú ý các từ ngữ sau: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm b-Hướng dẫn HS viết bài: -GV cho HS ghi đầu bài, nhắc HS cách trình bày bài chính tả. -GV cho HS đọc lại đoạn thơ viết chính tả. -GV cho HS viết bài kết hợp theo dõi, uốn nắn cho HS. c-Chấm, chữa bài: -GV cho HS nêu cách tính lỗi. -GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc chậm, dừng lại ở những chữ khó. -GV cho HS tổng kết lỗi sai. -GV hỏi số lỗi sai. -Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo dõi, uốn nắn. -GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung (HS có nhớ đoạn thơ không), chính tả, chữ viết, cách trình bày. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập (2) – lựa chọn: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -GV chọn cho HS làm bài tập 2a hay 2b. -GV cho HS làm bài kết hợp theo dõi. -GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 nhóm HS(mỗi nhóm 6 – 7 em tuỳ theo nội dung BT) lên bảng thi làm bài. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. GV kết hợp giải nghĩa một số từ có trong BT. -HS chú ý lắng nghe. -2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. Cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ. -Câu 6 lùi vào 2 ô li so với lề. Câu 8 lùi vào 1 ô li so với lề. -HS đọc thầm đoạn thơ, viết vào bảng con những chữ dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả. -HS ghi đầu bài vào vở. -HS cả lớp đọc thầm đoạn thơ trong SGK 1 lần để ghi nhớ. -HS viết bài vào vở. -HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài. -HS ghi tổng số lỗi ra lề vở và trả vở cho bạn. -HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài CN. -Từng HS của mỗi nhóm nối tiếp nhau lên bảng làm bài. Sau đó HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. -Cả lớp nhận xét. -5 HS đọc lại kết quả. -Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà HTL câu ca dao và câu đố trong BT(2). Tiết 33: NGHE – VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I-Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Vầng trăng quê em. 2.Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn (d/ gi/ r hoặc ăc/ ăt) vào chỗ trống. II-Đồ dùng dạy – học: 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hay 2b. III-Các hoạt động dạy – học: A-Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS đọc cho 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con một số từ ngữ của BT(2) tiết chính tả trước. B-Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết: a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc đoạn văn. -GV gọi HS đọc bài. -GV giúp HS nắm nội dung chính tả: +Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? -GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: +Bài chính tả gồm mấy đoạn? +Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? -GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó. b-GV đọc cho HS viết bài kết hợp theo dõi, uốn nắn. c-Chấm, chữa bài: -GV cho HS nêu cách tính lỗi. -GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc chậm, dừng lại ở những chữ khó. -GV cho HS tổng kết lỗi sai. -GV hỏi số lỗi sai. -Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo dõi, uốn nắn. -GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập (2) – lựa chọn: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -GV chọn cho HS làm BT2a hay 2b. -GV cho HS làm bài. -GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, gọi 2 nhóm HS(mỗi nhóm 5 – 6 em tùy theo nội dung BT) lên bảng thi làm bài. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giải nghĩa một số từ trong BT. -HS chú ý lắng gnhe. -2 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. -Bài được tách làm 2 đoạn – 2 lần xuống dòng. -Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô li. -HS đọc thầm bài, viết vào bảng con và tự ghi nhớ những chữ dễ viết sai. -HS viết bài vào vở. -HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài. -HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở lại cho bạn -HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài CN. -Từng HS của mỗi nhóm nối tiếp nhau lên bảng làm bài. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. -Cả lớp nhận xét. -4 HS đọc lại kết quả. -Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà HTL các câu đố và câu ca dao của BT(2). Tiết 34: NGHE – VIẾT: ÂM THANH THÀNH PHỐ I-Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp đoạn cuối bài Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các têm riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà nội, Aùnh trănh, Bét – tô – ven, pi – a – nô). 2.Làm đúng các BT tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/ uôi); chứa tiềng bắt đầu bằng d/ gi/ r (hoặc có vần ăc/ ăt) theo nghĩa đã cho. II-Đồ dùng dạy – học: -Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng cuảa BT2. -4 tờ giấy khổ A4 để HS viết lời giải BT3a hay 3b. III-Các hoạt động dạy – học: A-Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS khá, giỏi đọc cho 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 5 chự có vần ăc/ ăt. B-Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết: a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc 1 lần đoạn chính tả. -GV gọi HS đọc bài. -GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: +Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? -GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó. b-GV đọc cho HS viết bài kết hợp theo dõi, uốn nắn. c-Chấm, chữa bài: -GV cho HS nêu cách tính lỗi. -GV đọc cho HS soát bài 2 lần. Chú ý đọc chậm, dừng lại ở những chữ khó. -GV cho HS tổng kết lỗi. -GV hỏi số lỗi sai. -Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo dõi, uốn nắn. -GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a-Bài tập 2: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -GV cho HS làm bài. -GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT2 lên bảng, gọi 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức trong thời gian 2 phút. -GV nhận xét (về chính tả, phát âm, số từ tìm được), kết luận nhóm thắng cuộc. -GV cho HS nhìn bảng đọc kết quả. GV sửa lỗi phát âm cho HS. b-Bài tập (3) – lựa chọn: -GV cho HS nêu yêu cầu của bài. -GV chọn cho HS làm bài tập 3a hay 3b. -GV cho HS làm bài. -GV phát riêng giấy cho HS viết lời giải. -Sau khi HS làm bài xong, GV cho HS phát biểu ý kiến. -GV yêu cầu những HS viết bài trên giấy dán bài của mình lên bảng lớp và đọc kết quả. -GV nhận xét, sửa chữa. -HS chú ý lắng nghe. -2 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi SGK. -Các chữ phải viết hoa là: +Các chữ đầu đoạn, đầu câu: Hải, Mỗi, Anh. +Các địa danh: Cẩm Phả, Hà Nội. +Tên người Việt Nam: Hải. +Tên người nước ngoài: Bét - tô - ven – viết hoa chữ đầu tên, có dấu nối giữa các chữ. +Tên tác phẩm: Ánh trăng. -HS viết bài vào vở. -HS đoiå chéo vở cho nhau để soát bài. -HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở cho bạn. -HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết. -1 HS đọc yêu cầu BT2. -HS làm bài CN. -HS từng nhóm lên bảng viết nhanh từ có vần ui hoặc uôi vào phiếu, rồi chuyển bút dạ cho bạn. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. -Cả lớp nhận xét. -6 HS nhìn bảng đọc kết quả. -HS viết bài vào VBT – mỗi em viết ít nhất 10 từ có cả vần ui / uôi. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài CN. -4 HS làm bài vào giấy. -HS phát biểu ý kiến. -4 HS lần lượt lên dán bài lên bảng lớp và đọc kết quả. -Cả lớp nhận xét. -4 HS đọc lại kết quả. -Cả lớp sửa bài vào vở. 4.Củng cố, yêu cầu: GV nhắc HS về nhà đọc lại BT2, (3), ghi nhớ chính tả.

File đính kèm:

  • docCHINH TA 1.doc