Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Đọc đúng các từ: làm lấy diều, trang sách, lưng trâu, thả diều, mảng gạch vỡ, vỏ trứng.
- Hiểu được các từ: Trạng, kinh ngạc,.
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên.
24 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tuần 11: Ông trạng thả diều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
*HĐ3: Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2)
a. Giới thiệu đề-xi-mét vuông.
- GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề - xi - mét vuông.
- Yêu cầu Hs nêu kí hiệu của cm2và rút ra dm2.
- Yêu cầu HS thực hành viết.
b- Mối quan hệ giữa xăng ti mét vuông và đề xi mét vuông.
*HĐ4: Luyện tập
- yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 trong VBT
- Gv giúp đỡ HS yêu , chấm một số bài.
- Chữa bài.
*HĐ5: Củng cố , dặn dò.
- Hướng dẫn làm bài luyện tập thêm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I- Mục tiêu
- Hiểu thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bài viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp và trực tiếp.
- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
II- Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III- Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
B. Dạy - học bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2:Tìm hiểu ví dụ
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Em biết gì qua bức tranh này ?
(Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
Bài 1, 2 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.( Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. một con rùa đang cố sức tập chạy.)
- Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài (BT 2 và BT 3).
- Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
- Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể.
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp ?
* HĐ3: Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
*HĐ4: Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Đó là những cách mở bài nào ? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
+ Cách a) là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện).
+ Cách b) là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể).
- Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? (Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.)
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lới của những ai?
- yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS (nếu có).
- Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
- HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm đọc cho nhau nghe phần bài làm của mình. Các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau.
- 5 đến 7 HS đọc mở bài của mình.
3. Củng cố, dặn dò.
- Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay
-------------------------------------------------------
Kỉ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. ( t2 )
I- Mục tiêu.
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II- Đồ dùng dạy học.
- Mẫu vật.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết ( Bộ thực hành kỉ thuật).
III- Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sat và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu ( HS quan sát).
- Gv nêu câu hỏi ( HS trả lời những nhận xét đã quan sát được trên vật mẫu)
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn các thao tác kỉ thuật.
- GV hướng dẫn hS quan sát tranh trong SGK và đặt câu hỏivà nêu các bước thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của mục 1.
- 4 HS thực hành các thao tác trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Gv nhận xét các thao tác HS vừa làm.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2, mục 3.
- Gv hướn dẫn chung và nhận xét các thao tác 4 hS làm mâuc.
* Hoạt động 3: Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------
Toán
Mét vuông
I- Mục tiêu.
- HS biết m2 là đơn vị đo diện tích; đọc viết được “mét vuông”
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông
- Biết mối quan hệ giữa xen-ti mét vuông, đề - xi mét vuông và mét vuông.
II- đồ dùng dạy học:
Bảng phụ mét vuông
III. hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
1 dm2 = cm2 3dm2 6cm2 = ..cm2
200cm2=.dm2 80000cm2 =.dm2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông
GV giới thiệu 1m2 = 100 dm2
GV chỉ vào hình vuông đã chuẩn bị:
mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1m 100dm2 = 1m2
Giới thiệu cách đọc , viết mét vuông
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1,2: HS chuyển đổi đơn vị đo diện tích- GV kiểm tra kết quả
Bài 3: Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán và giải vào vở
Giải:
Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 ( cm2 ) = 18 ( m2 )
Đáp số: 18 ( m2 )
Bài 4: Hướng dẫn HS cấưt hình theo nhiều cách khác nhau
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét giờ học
-------------------------------------------------------------
Khoa học:
Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?
I. mục tiêu:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa có từ đâu?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. đồ dùng dạy học:
Hình trang 46 , 47 – sgk
III. hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
B. Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước từ đâu ra?
- Nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
*HĐ2 : Trò chơi đóng vai : tôi là giọt nước
- Yêu cầu HS hội ý và phân vai theo: giọt nước , hơi nước, mây trắng, mây đen
*HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- HS đọc mục bạn cần biết ở sgk
- GV nhận xét giờ học
----------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt:
Luyện tập tính từ
I . mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng xác định tính từ trong câu, đoạn văn
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
II. hoạt động dạy học:
*HĐ1: - Thế nào là tính từ ? cho ví dụ?
*HĐ2: HS làm bài tập
Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau:
Bác thơ rèn cao lớn nhất vùng,vai cuộn khúc, cánh tay ám đen khói lửa lò và bụi búa sắt.Bác có đôi mắt lọt trong khuôn mặt vuông vức, dưới rừng tóc rậm dày, đôi mắt trẻ to, xanh, trong ngời như thép.
Bài 2: Tìm những tính từ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau:
xanh:
Tím:
Xinh:
*HĐ3: Gọi HS chữa bài
GV nhận xét giờ học
--------------------------------------------------------
Tự học
Ôn luyện
I-Mục tiêu:
Giúp HS tự ôn luyện các kiến thức đã học và hoàn thành bài tập ở vở bt.
II- Hoạt động tự học:
Hoạt động 1:Học sinh ôn luyện theo nhóm.
Mỗi nhóm 4 em cùng ôn luyện theo hình thức phỏng vấn: Em này đưa ra câu hỏi em kia trả lời.
Giáo viên hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
Hoạt động 2:Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự hoàn thành bài tập ở vở BT của các môn học.
GV giúp đỡ hs yếu.
Hoạt động 3: cũng cố dặn dò
-----------------------------------------------------------------------
Luyện Toán:
Luyện tập đề – xi – mét vuông
I. mục tiêu:
- Củng cố cách đọc , viết và so sánh số đo đề - xi- mét vuông
- Biết được 1dm2 = 100cm2 và ngược lại
II. hoạt động dạy học:
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập VBT
*HĐ2: Luyện tập thêm
Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ chấm
1 dm2 =.cm2 100cm2 =.dm2
15 dm2 =cm2 2000cm2 =dm2
20 dm2 =.cm2 10500cm2 =..dm2
Bài 2( khá, giỏi ): An và Bình có tổng cộng 120 viên bi, biết rằng nếu An cho Bình 20 viên thì sẽ nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Giải:
Số bi của An nhiều hơn của Bình là: 20 + ( 20 – 16 ) = 20 ( viên )
Số bi của An là: ( 120 + 24 ) : 2 = 72 ( viên )
Số bi của Bình là: 72 – 24 = 48 (viên )
Đáp số: An 72 viên, Bình 48 viên
*HĐ3: Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét giờ học
Luyện Toán:
Luyện tập mét vuông
I. mục tiêu:
- Củng cố kỉ năng đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông
- Bước đầu giải một số bài toán có liên quan đến cm2 , dm2, m2
II. HOạT Động dạy học:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm VBT
HĐ2: Luyện tập thêm
Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ chấm
100dm2 = ..m2 23m2 =cm2
1m2 = cm2 200 000cm2 =..m2
4m2 = cm2 34 dm2 =m2
Bài 2( khá, giỏi ):
Biết trung bìn cộng của tuổi bố, An và Hồng là 19 tuổi.Tuổi bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 25 tuổi. Hồng kém An 8tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Giải:
Tổng số tuổi của 3 người là:
19 x3 = 57 (tuổi )
Hai lần tuổi bố là:
57 + 25 = 82 ( tuổi )
Tuổi của bố là:
82 : 2 = 41 ( tuổi )
Tổng số tuổi của An và Hồng là:
57 – 41 = 16 ( tuổi )
Tuổi của An là :
( 16 + 8 ) : 2 = 12 ( tuổi )
Tuổi của Hồng là:
16 – 12 = 4 ( tuổi )
Đáp số : bố 41 tuổi, An 12 tuổi, Hồng 4 tuổi
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
Hướng dẫn tự học:
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. mục tiêu:
- Xác định được đề bài trao đổi , nội dung và hình thức trao đổi
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin thân ái đạt mục đích đặt ra
II. hoạt động dạy học:
HĐ1: tìm hiểu đề bài
File đính kèm:
- G.An 4 TUAN 11- Theo chuan KT-KN.doc