Giáo án lớp 4 môn Tiếng việt (ôn) luyện: Viết tên người, tên địa lí nước ngoài

Mục đích, yêu cầu

 1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.

 2. Luyện vận dụng quy tắc viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.

II- Đồ dùng dạy- học

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1,2. Vở bài tập TV4

III- Các hoạt động dạy- học

 

doc13 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 829 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng việt (ôn) luyện: Viết tên người, tên địa lí nước ngoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyện hay, kể diễn cảm - Đặt được câu hỏi hay - Nghe, nhận xét Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tiết1: Chào cờ Tiết2: Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tốt đẹp. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở kịch và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung: a. Luyện đọc: - GV nghe, sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần như vậy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên điều ước. Vậy những điều ước ấy là gì? - GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của cách nói: + “Ước không còn mùa đông” + “Hóa trái bom thành trái ngon” + Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài? + Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn cách đọc đúng, đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm. HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi. - Câu “Nếu chúng mình có phép lạ”. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả. Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người. - Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh. - Đó là những ước mơ lớn, ước mơ cao đẹp: Ước mơ về 1 cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. HS: Tự suy nghĩ và trả lời theo đúng ý của mình. HS: 4 em nối tiếp nhau đọc bài thơ. - HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi về ý nghĩa bài thơ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2009 Tiết1: Tập đọc đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên những câu dài. - Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp lý 2. Hiểu ý của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đầu đến lớp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu phép lạ”. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - GV nghe, sửa sai và kết hợp giải nghĩa từ khó. - Tìm hiểu nội dung: - Nhân vật “tôi” là ai? - Ngày bé chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì? - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - Mơ ước của chị ngày ấy có đạt được không? - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - đọc diễn cảm những câu văn: c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - GV nghe, kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ. +Tìm hiểu nội dung: - Chị phụ trách được giao việc gì? - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? - Chị đã làm gì để vận động cậu bé trong ngày đầu đến lớp? - Tại sao chị chọn cách làm đó? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - HS: Vài HS đọc đoạn 1. - HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em thi đọc cả đoạn. - Là chị phụ trách Đội TNTP. - Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. - Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ, có 2 hàng khuy dập luồn 1 sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. - Không đạt được - “Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao ! Cổ giày ôm sát chân các bạn tôi” HS: 1 vài em đọc đoạn 2. - Luyện đọc theo cặp - 1 – 2 em đọc cả đoạn. - Vận động Lái, 1 cậu bé nghèo, sống lang thang đi học. - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của 1 cậu bé đang dạo chơi. - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh. - Vì ngày nhỏ chị đã từng mơ ước như Lái - Tay run run, môi mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân HS: 2 em thi đọc cả bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết2: Kể chuyện Kể Chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lý.. - Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: + Tranh minh hoạ “Lời ước dưới trăng”. + Sách, báo, truyện viết về ước mơ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 1 – 2 HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài: - GV chép đề lên bảng. - GV gạch dưới những từ quan trọng. - Những câu chuyện nào có trong SGK? - Ngoài ra em còn được nghe thêm những truyện nào khác? Em sẽ chọn kể về ước mơ cao đẹp gì? Hay có thể ước mơ viển vông, phi lý? - lưu ý: + Kể chuyện phải có đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể xong cần trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Với những câu chuyện dài có thể kể 1 – 2 đoạn. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. HS: 1 – 2 em đọc lại đề. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý, cả lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm lại 3 gợi ý. - Đọc thầm gợi ý 1. + ở vương quốc Tương Lai. + Ba điều ước. - Vào nghề. - Lời ước dưới trăng. - Đôi giày ba ta màu xanh. - Điều ước của vua Mi - đát. HS: Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, ước mơ chinh phục thiên nhiên, ước mơ về nghề nghiệp tương lai, ước mơ về cuộc sống hoà bình. - Nói tên truyện em lựa chọn HS: Đọc thầm gợi ý 2, 3 HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể cho mọi người cùng nghe. - Chuẩn bị bài sau. Tiết3:Chính tả trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Trung thu độc lập”. - Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. GV đọc lại bài cho HS soát. - GV chấm 7 đến 10 bài. - Nêu nhận xét. 3. Bài tập chính tả: + Bài 2: Gv chọn bài 2a GV gọi HS đọc đoạn văn đã điền. +Bài 3a: - GV chữa bài và nhận xét, khen những em làm đúng. HS: Cả lớp viết giấy nháp các từ bằng ch/tr. HS: 1 em đọc đoạn cần viết, cả lớp theo dõi SGK. Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai, VD: mười lăm năm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, HS: Nghe và viết bài vào vở. - Soát lỗi chính tả. HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập. - 1 số HS làm vào phiếu. 2a) (Đánh dấu mạn thuyền) - Kiếm giắt, kiếm rơi xuống nước, đánh dấu, làm gì, đánh dấu - Những HS làm phiếu lên dán phiếu trên bảng lớp. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) rẻ, danh nhân, giường. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, vở bài tập làm văn. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã kể ở lớp hôm trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: GV hướng dẫn HS cách chuyển. Văn bản kịch: Tin – tin cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? - GV và cả lớp nhận xét. + Bài 2: + Bài 3: GV dán tờ phiếu to ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2. - GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Về trình tự sắp xếp các sự việc. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. Cách kể 1: - Mở đầu đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin – tin và Mi- tin đi đến khu vườn kỳ diệu. HS: Đọc yêu cầu bài tập. - 1 em giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất từ ngôn kịch sang lời kể. Chuyển thành lời kể - Tin – tin và Mi – tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin – tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - Từng cặp HS đọc đoạn trích “ở vương quốc Tương Lai” quan sát tranh minh họa, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện. - 2 – 3 em thi kể. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - Từng cặp HS suy nghĩ kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - Hai, ba HS thi kể, GV và cả lớp nhận xét. HS: Đọc yêu cầu của bài. HS: Nhìn bảng phát biểu ý kiến. Cách kể 2: - Mi – tin đến khu vườn kỳ diệu - Trong khu Mi – tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin – tin tìm đến công xưởng xanh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết văn phát triển câu chuyện.

File đính kèm:

  • doctieng t8day du(1).doc
Giáo án liên quan