Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Chính tả: Tiết 25: Nghe – viết: Khuất phục tên cướp biển

Mục tiêu

1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong truyện Khuất phục tên cướp biển.

2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( r/d/gi )

II. Đồ dùng dạy học

 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc11 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Chính tả: Tiết 25: Nghe – viết: Khuất phục tên cướp biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài tập 3. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Hướng dẫn hs nghe – viết: - G đọc bài viết. - Nêu nội dung của mẩu chuyện? - Lưu ý H cách viết một số chữ dễ viết sai. - G đọc cho hs nghe- viết bài. - Thu một số bài, chấm, chữa lỗi. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: - Yêu cầu của bài. - Gv gợi ý hs: thêm dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Điền từ vào mẩu chuyện: - Yêu cầu hs điền từ. - Nhận xét, chữa bài. - Nêu sự khôi hài của mẩu chuyện. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H nghe G đọc đoạn viết. - H đọc lại bài cần viết. - Giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người A rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn học ấn Độ khi sang Bát đa ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số 1,2,3,4,... - H nghe - đọc viết bài. - H tự chữa lỗi trong bài viết của mình. - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào vở. - H trình bày bài. + tr: trại, trảm, tàn, trấu, trăng, trân + ch: chài, chăm, chán, chậu, chặng, chẩn, - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào phiếu. - H trình bày bài. - H đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. - H nêu tính khôi hài của mẩu chuyện. Chính tả: Nhớ - viết Tiết 30: Đường đi Sa pa Mục tiêu 1. Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi SaPa. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi ( hoặc r/d/gi) II. Đồ dùng dạy - học - 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học . Kiểm tra bài cũ. Gv mời 1 hs tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5-6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc vần êt/êch B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn hs nhớ viết - Gv nên yêu cầu của bài. - Gv cho hs viết 1 số chữ dễ viết sai chính tả. + Gv đọc: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý. - Gv đọc cho hs soát lỗi, - Gv thu 7 bài: chấm và chữa - Gv nhận xét chung 3. Hướng dẫn hs làm các bài tập chính tả ( lựa chọn) Bài tập 3 Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng – mời 3 hs lên bảng làm bài Lời giải: a. thế giới-rộng-biên giới dài b. Thư viện Quốc gia-lưu giữ- bằng vàng-đại dương-thế giới. 4. Củng cố, dặn dò Gv chốt lại nội dung bài các em ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả BT(3). * Gv nhận xét tiết học - Hs thực hiện - Chú ý - 1 hs đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài đường đi SaPa. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Hs đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ - Hs viết bảng con - Gv đọc cho hs soát lỗi, - Gv thu 7 bài: chấm và chữa - Gv nhận xét chung 3. Hướng dẫn hs làm các bài tập chính tả ( lựa chọn) Bài tập 3 Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng – mời 3 hs lên bảng làm bài Lời giải: a. thế giới-rộng-biên giới dài b. Thư viện Quốc gia-lưu giữ- bằng vàng-đại dương-thế giới. 4. Củng cố, dặn dò Gv chốt lại nội dung bài các em ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả BT(3). * Gv nhận xét tiết học chính tả: Nghe – viết: Tiết 31: Nghe lời chim nói I. Mục tiêu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. 2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã. 3. THGDBVMT: gioá dục ý thứcyêu quý bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người II. Đồ dùng dạy học - Bốn tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc một số từ ngữ: rong chơi, dòng nước, nhà rông, cơn giông, giọng nói, ở giữa 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói. - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. + Nội dung bài thơ nói gì? - GV đọc từng câu - Thu 7-8 bài chấm và chữa bài cho HS - GV nhận xét chung 2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - GV phát phiếu cho 4 nhóm thi làm bài - GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều tiếng (từ). Viết đúng chính tả 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài viết * Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - HS viết nháp - Chú ý theo dõi SGK - HS viết nháp - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước - HS gấp SGK - HS viết bài - Hs soát lỗi chính tả - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 4 nhóm làm bài - Các nhóm làm bài xong trước lên bảng đọc kết quả - HS làm vào vở khoảng 15 từ - Vài học sinh nêu Chính tả: nghe - viết tiết 32: vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x. II. Đồ dùng dạy – học 2 tờ phiếu viết nội dung BT2a. III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra 2HS – Tìm 3 từ láy bắt đàu bằng tiếng có thanh ngã; thanh hỏi. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV hướng dẫn viết một số từ ngữ dễ lẫn: + GV đọc: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. - GV đọc từng câu, huặc cụm từ cho HS viết. + GV đọc lại bài. + GV thu 7 – 10 bài chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Gv nêu yêu cầu của bài tập – chọn BT2a. - Gv dán lên bảng 2 tờ phiếu viết nội dung bài. G nhận xét – chốt lại lời giải đúng: Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ. 4. Củng cố, dặn dò Gv yêu cầu Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả trong bài để không viết sai; về nhà kể lại cho người thân câu chuyện vui “chúc mừngkỉ”. * Gv nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng. - Chú ý. - 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Vương quốc vắng nụ cười. Cả lớp theo dõi SGK - HS viết bảng con. - HS gấp SGK - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS đổi vở theo cặp sửa chữa lỗi. - Hs đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm bài. - Hs làm bài trên, phiếu đọc lại câu chuyện chúc mừng năm mới sau một thế kỉ. - Chú ý. Chính tả: Nhớ – viết Tiết 33: Ngắm trăng. Không đề I. Mục tiêu: 1. Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch; iêu/ iu. II. Đồ dùng dạy – học: 4tờ phiếu khổ to ghi bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: G mời 1h đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu âm s/ x 2. Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn h nhớ – viết - G mời 2h đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề - G cho h viết những từ ngữ dễ lẫn + G đọc: hững hờ, tung bay, xách bương, tưới rau. - Cho h viết 2 bài thơ theo trí nhớ G quan sát - Chấm chữa bài: chấm 7 Š 10 bài - G nhận xét chung 2.3, Hướng dẫn h làm các bài chính tả Bài tập 2: - G nhắc: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa. - Gphát phiếu cho các nhóm thi làm bài 3. Củng cố, dặn dò G mời 1 Š 2 h nhắc lại nội dung bài Về nhà h ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả. * G nhận xét tiết học - Chú ý - 1h đọc yêu cầu của bài - 2h đọc - Cả lớp đọc thầm - H viết bảng con - H gấp sgk. Viết bài - H đổi vở theo cặp soát nỗi - 1h đọc yêu cầu của bài - H làm theo cặp - 4nhóm làm trên phiếu - Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả - Cả lớp và g nhận xét - Cả lớp viết bài vào vở - viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng - 2h nêu Chính tả : Nghe – viết Tiết 34 : Nói ngược I. Mục tiêu 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã). II. Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2 – chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần lựa chọn. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - G mời 2 H lên bảng lớp viết từ láy (mỗi em viết 6 từ) 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H nghe – viết - G đọc bài Nói ngược - G đọc cho H viết một số từ dễ viết lẫn (liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu) - Nội dung bài vè nói lên điều gì ? - G đọc bài cho H viết - G thu 7- 8 chấm – chữa bài 2.3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả - G gọi 1 H đọc yêu cầu của bài - G dán 3 tờ phiếu lên bảng; mời 3 nhóm lên thi tiếp sức - G chốt lại lời giải đúng : giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não - kết quả - bộ não- bộ não – không thể. 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 2 H lên bảng viết - H theo dõi trong SGK - H đọc thầm bài vè - H viết vào vở nháp - Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười ) - H gấp SGK – viết bài - 1 H đọc yêu cầu - H đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở - 3 nhóm lên thực hiện - Dại diện nhóm đọc lại đoạn văn Vì sao ta chỉ cười khi bị người khác cù? ( sau khi đã được điền hoàn chỉnh) - Cả lớp nhận xét Tiết 35: Ô tập cuối kì 2 (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2. Hệ thống hoá, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để H làm BT 2. III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra TĐ và HTL (1/6 số H trong lớp). 3. Hướng dẫn làm bài tập BT 2: (Lập bảng thống kê các từ đã học) - G giao cho 1/2 số H trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới. Số còn lại- 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - G chốt lại lời giải Bài tập 3 : Giaỉ nghĩa và đặt câu với từ đã thống kê được. - G mời 1 H làm mẫu - Ví dụ : từ góp : góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. Đặt câu : Hoạt cảnh kịch “ ở vương quốc Tương lai” do lớp em dàn dựng đã thực sự góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ của trường. 4. Củng cố, dặn dò - G yêu cầu H nhắc lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 1H đọc yêu cầu của bài - H các nhóm thi làm bài + Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng, trình bày - Cả lớp nhận xét - 1 H đọc yêu cầu của bài- H đọc thầm - 1 H làm mẫu trước lớp : - H lần lượt trình bày - H nhận xét - H nêu

File đính kèm:

  • docchinh ta 4 2535 da chuan hoa.doc
Giáo án liên quan