. Mục tiêu:
- Kiểm tra động tác: Quay sau, đi vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác đúng khẩu lệnh.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, bàn, ghế GV.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
61 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Thể dục - Bài 15: Kiểm tra: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Đổi chân khi đi đều sai nhịp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức ăn có chứa nhiều chất đường?
KL:
-Phát phiếu học tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
+Giải thích sơ đồ trao đổi chất
-Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi nói với nhau về tên các thức ăn đồ uống mà các em thường dùng trong ngày.
-Hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
...............
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhắclại kết luận.
-Thảo luận cặp đôi
-Quan sát, nêu tên các thức ăn có trong hình 11
-nối tiếp nêu.
-Dựa vào ghi nhớ nêu.
-2Hsnhắc lại kết luận.
-Làm việc theo cá nhân.
Thứ tự
Tên thức ăn
Từ loại
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mỳ
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
........
-Một số HS trình bày kết quả.
-Nhận xét – bổ xung.
-2HS nhắc lại ghi nhớ.
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
26/9
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
Chính tả
Trung thu độc lập
Toán
Luyện tập
Thể dục
Bài 15
Thứ ba
27/9
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
Âm nhạc
Học hát bài trên ngựa ta phi
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học.
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
Thứ tư
28/9
Tập đọc
Đôi giày ba ta màu xanh
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
Toán
Luyện tập
Lịch Sử
Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô Quyền Lãnh đạo
Kĩ thuật
Thứ năm
29/9
Toán
Luyện tập chung
Luyện từ và câu
Dấu ngoặc kép
Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
Kĩ Thuật
Thể dục
Bài 16
Thứ sáu
30/9
Toán
Góc nhọn, góc tù, gọc bẹt.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện.
Mĩ Thuật
Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc
Địalí
Hoạt động sản xuất của con người ở Tây Nguyên (tiết theo)
HĐNG
THỂ DỤC
Bài 4: Động tác quay sau. Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đi đều đúng với khẩu lệnh.
- Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
-Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng, trật tự khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân.
2)Học động tác quay đằng sau
-làm mẫu động tác 2 lần.
Lần 1 làm chậm
Lần 2 làm mẫu và giải thích
-Cho HS tập thử – Nhận xét sửa chữa những sai sót của HS.
3)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Nhảy nhanh – nhảy đúng.
-Tập hợp hs theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TiÕt: ĐẠO ĐỨC
Bài:
I. MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
2.Thái độ:
3.Hành vi:
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 4’
-Nhận xét.
2.Bài mới.
HĐ1: 8’
- tổ chức cho HS Thảo luận nhóm.
+Nêu tình huống.
KL – chốt.
HĐ 2: 8’
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng.
-Yêu cầu.
HĐ 3: 12’
-Nhận xét, khen gợi các nhóm.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm.
KL:
HĐ 4: Tấm gương trung thực 6’
-Nhận xét tuyên dương.
3. Dặn dò: 2’
- Cđng cè tiÕt häc
-Nhận xét tiết học.
-2 Hs
-Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu
-Các nhóm dán kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
-Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1:
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
-Nêu:
-Làm việc theo nhóm, cùng
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới.
-Nhắc lại.
-Thảo luận cặp đôi về tấm gương trung thực trong học tập.
-Đại diện một số cặp kể trước lớp.
-Nhận xét.
TiÕt: TOÁN
Bài: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
-Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó bằng 2 cách
-Giải toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T36 và kiểm tra bài tập về nhà
-Chữa bài nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ 1: giới thiệu bài
-Nêu nội dung bài
HĐ 2: HD tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
a)Giới thiệu bài toán
-Gọi HS đọc VD SGK
-H: Bài toán cho biết gì?
-bài toán hỏi gì?
-GV nêu: vì bài toán cho biết tổng và hiệu của 2 số yêu cầu chúng ta tìm 2 số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng
b)HD vẽ sơ đồ bài toán
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán nếu HS không vẽ được thì GV HD
+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng
+yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn th¼ng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn?
+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé sau đó yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu 2 số trên sơ đồ
+thống nhất hoàn thành sơ đồ
c)HD giải bài toán cách 1
-Yêu cầu HS quan sát kỹ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm 2 lần của số bé
+GV dùng phấn màu hoặc bìa để che phần hơn của số bé và nêu vấn đề: nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
+phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số?
.....................
+Hãy tìm số lớn bé?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải toán
-Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng sau đó nêu cách tìm số bé
-Viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu Ghi nhớ
d)HD giải bài toán cách 2
-yêu cầu quan sát kỹ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm 2 lần của số lớn
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến nếu nêu đúng thì khẳng định lại cách tìm 2 lần số lớn
+Dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để bé “bằng” số lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé 1 phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn?
..................nêu các vấn đề khác
+hãy tìm số lớn , bé
-Yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán
-Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng sau đó nêu cách tìm số lớn
-Viết cách tìm số lớn lên bảng yêu cầu HS ghi nhớ
-KL về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
HĐ 2: luyện tập thực hành
bài 1
yêu cầu HS đọc đề bài toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó
-yêu cầu HS làm bài
-yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
H: bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
-tiến hành tương tự như bài 1
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4
-Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu 2 số mình tìm được
H:1 số khi cộng với 0 cho kết quả là gì? Và ngược lại
-Aùp dụng điều này bạn nào tìm được 2 số mà tổng của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 123
-Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
3. củng cố dặn dò
-Tổng kết bài học dặn HS làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng
-HS dưới theo dõi nhận xét
-nghe
-đọc
-nêu
-nêu
-Vẽ sơ đồ bài toán
+Ngắn hơn so với với đoạn thẳng biểu diễn số lớn
-HS lên b¶ng thực hiện theo yêu cầu
-Suy nghĩ sau đó phát triển ý kiến
-Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé
-là hiệu của 2 số
-Số bé 60:2=30
-số lớn 30+10=40
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào giấy nháp
-đọc thầm lời giải và nêu
-Suy nghĩ sau đó phát triển ý kiến
-thì số bé bằng số lớn
:Số lớn là 80:2=40
-Số bé là 40-10=30
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào giấy nháp
-đọc thầm lời giải và nêu
-Đọc
-Nêu
-Nêu
-Dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
-vì bài toán cho biết tổng tuổi bố cộng tuổi con ......
-2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách
-HS nêu ý kiến
-Đọc
-Nêu
-2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách
-Số 8 và số 0
-Đều cho kết quả là chính nó
-Đó là 123 và 0
-2 HS nêu trước lớp cả líp theo dõi nhận xét
File đính kèm:
- Tuan 08.doc