Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tuần 5 - Những hạt thóc giống

Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc

* Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm

* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh

* Hiểu được nội dung: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm.dám nói lên sự thực.

B Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc22 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tuần 5 - Những hạt thóc giống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thư - Vài em nêu - Học sinh nghe - HS viết thư vào giấy đã chuẩn bị, viết xong gấp thư cho vào phong bì, viết nội dung phong bì, nộp bài cho GV. HS lắng nghe, ghi nhớ. Khoa học ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối C. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi của muối i- ốt và tác hại của việc ăn mặn? II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a) HĐ1: Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả chín B1: Cho học sinh xem sơ đồ tháp dinh dưỡng - Hướng dẫn học sinh quan sát B2: Hướng dẫn học sinh trả lời - Kể tên một số loại rau quả em hằng ăn? - Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? - Nhận xét và kết luận b)HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn B1: Cho HS mở SGK và quan sát hình 3, 4 và tiến hành thảo luận nhóm. B2: Trình bày kết quả - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? c)HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm - Chia lớp thành ba nhóm và thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và kết luận III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà học bài và thực hành theo bài học - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân đối để thấy được cả rau và quả chín đều được ăn đủ với số lượng nhiều hơn thức ăn chứa chất đạm chất béo - Học sinh nêu - Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vitamin và chất khoáng cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả còn giúp tiêu hoá - Học sinh quan sát tranh trong SGK - Học sinh trả lời - Thực phẩm sạch và an toàn là được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh - Ba nhóm thảo luận về cách chọn và nhận ra thực phẩm đảm bảo vệ sinh và an toàn - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ sung HS lắng nghe, ghi nhớ. Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2012 Toán BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, hình vẽ biểu đồ như SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học - GV nhận xét chung. II. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài  2. bài mới : a) Giới thiệu biểu đồ hình cột :Số chuột của 4 thôn đã diệt - GV treo biểu đồ. + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân của các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? - Hưỡng dẫn HS đọc biểu đồ : + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? + Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? b)Luyện tập, thực hành : Bài 1 : + Biểu đồ này là BĐ hình gì ? BĐ biểu diễn về cái gì ? + Có những lớp nào tham gia trồng cây ? + Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp ? + Có mấy lớp trồng trên 30 cây ? Là những lớp nào ? + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? Bài 2 : - Gọi HS nêu Y/ c của bài - Tương tự hướng dẫn HS làm tiếp phần b. - GV quan sát giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. III. Củng cố - dặn dò : - Nh©n xÐt tiÕt häc - Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm bµi tËp trong vë BTT vµ chuÈn bÞ bµi sau. - HS ghi đầu bài vào vở - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi.  - HS quan sát biểu đồ - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. - HS đọc và phân tích đề bài. - Gọi HS nêu miệng phần a - HS làm bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Luyện từ và câu DANH TỪ A. Mục đích, yêu cầu - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ. B. Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh: con sông, rặng dừa, truyện - Bảng phụ chép nội dung bài 1( 53) C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời miệng bài 1, 2. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Bài mới: a) Phần nhận xét Bài tập 1- bỏ DT chỉ khái niệm, chỉ đơn vị - Mở bảng lớp - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) Bài tập 2 - Treo bảng phụ - Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp lam vào nháp. - Gọi Hs nhận xét. - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) - Các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ b) Phần ghi nhớ - Thế nào là danh từ ? - Đọc ghi nhớ (SGK 53) c) Phần luyện tập(Không làm) III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Dặn Hs về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài. - 1 em làm bài 1, 1 em làm bài 2 - Lớp nhận xét - Nghe, mở sách - 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện theo bàn - Lần lượt nhiều em nêu kết quả - Lớp nhận xét - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân vào nháp - 1 em chữa bài trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Lớp đọc bài đúng.Vài em nhắc lại - HS lắng nghe - 2- 3 em trả lời - 1-2 em đọc , lớp đọc - HS làm bài. Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục đích, yêu cầu - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện B. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét) - Phiếu bài tập cho học sinh làm bài C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số học sinh chưa hoàn thành tiết trước II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - Goị HS đọc đề bài. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi. - Gọi Hs trình bày kết quả. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nêu: mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong truỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. b) Phần ghi nhớ - GV nhắc học sinh học thuộc c) Phần luyện tập - GV giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3. - GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Học thuộc ghi nhớ - Luyện viết lại đoạn văn thứ 3 với cả ba phần - Những học sinh viết lại bài nộp bài - 1-2 em đọc bài viết ở nhà - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - 1, 2 em đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào phiếu bài tập. - 1-2 em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên - 1, 2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu. - 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Luyện đọc thuộc ghi nhớ - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - Nghe GV giải thích - Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn. - 1 số em đọc bài làm. Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) A. Mục tiêu - HS biết cách cẩm vải, cẩm kim, lên kim, xuống kim - Thực hành khâu các mũi khâu thờng - Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo B. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh quy trình khâu thường; mẫu khâu thường( trên giấy và trên vải) - HS: Bộ đồ dùng kĩ thuật 4 C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 1 em nêu kết luận ở hoạt động 1.1 em thực hành - Khâu thường vào giấy ô ki - GV nhân xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a)Hoạt động 3:Thực hành - Gọi học sinh nhắc lại về kĩ thuật khâu thường - Gọi 2 h/s thao tac mẫu - GV nhận xét - Treo tranh quy trình, nêu các bước thực hành khâu thường - Kết thức đường khâu ta phải làm gì? - Tổ chức thực hành - GV quan sát, uốn nắn b)Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của h/s - GV tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm - GV tổ chức thi mẫu khâu đẹp - GV nhận xét Biểu dương bài thực hành tốt III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài tiết 6 2-3 em nêu Lớp bổ sung 2 em thực hiện Lớp nhận xét 2-3 em nêu Bước 1:Vạch dấu đường khâu Bước 2:Khâu theo đường dấu Khâu lại mũi và nút chỉ Cả lớp thục hành khâu trên vải Lớp chia nhóm theo tổ Tổ trưởng điều khiển việc trưng bày sản phẩm,chọn 1 sản phẩm tốt nhất thi trước lớp Các tổ chức dán mẫu khâu đẹp lên bảng Nhận xét chọn mẫu dẹp nhất Nhận xét của BGH ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc