. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng từ khó, trôi chảy và diễn cảm toàn bài
- Hiểu được từ ngữ và nội dung trong bài :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc - Câu và đoạn cần luyện đọc viết sẵn
III. Các hoạt động dạy - học
12 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tuần 33 - Vương quốc vắng nụ cười (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong nhóm
- Chia HS thành nhóm , mỗi nhóm 4 HS
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
- GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn
*. Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể
- GV khuyến khích HS lắng nghe và nhận xét
- Yêu cầu nhận xét
- Cho điểm HS kể tốt
3. Củng cố dặn dò- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe các bạn kể , kể cho người thân nghevà chuẩn bị bài sau.
- 4 HS thực hiện
- Nhận xét
- Nghe
- 1 HS đọc
- Nghe
- 1 HS đọc
- 4 HS làm một nhóm và kể
- 5-7 HS kể và trao đổi ý nghĩa truyện.
- Nhận xét
- Nghe
Tập đọc : Con chim chiền chiện
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng từ, trôi chảy và diễn cảm toàn bài
- Hiểu được từ ngữ và nội dung trong bài : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, ca hát giữa không gian cao rộng, trontg khung cảnh thiên nhiên thanh bìnhlà hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc - Câu và đoạn cần luyện đọc viết sẵn
III. các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Vương quốc vắng nụ cười và nêu ý chính của bài.
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét , ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc . Gọi 1 HS đọc toàn bài
- yêu cầu HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ
- yêu cầu nêu từ, câu khó và luyện đọc(long lanh, sương chói , lòng vui, chan chứa , làm xanh da trời...)
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu
b, Tìm hiểu nội dung.
yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn,và trả lời
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh như thế nào?
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của..... chiện?
+ Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em ...thế nào?
+ Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận em hình dung được điều gì?
- Gọi HS nêu nội dung bài
- yêu cầu nhận xét
- GV ghi nội dung lên bảng
c, Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- yêu cầu HS nhận xét và nêu cách đọc
- GV dán 3 đoạn cần luyện đọc lên bảng và yêu cầu HS đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
- Yêu cầu nhận xét .GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố,dặn dò - Yêu cầu nêu ND
-3 HS thực hiện
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
- 1 HS đọc
- 6 HS đọc
- HS nêu và đọc
- 6HS đọc NTđoạn
- 1 HS đọc
- Nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi rút nội dung.
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu ND
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp
- Nhận xét , nêu cách đọc
- 6 HS đọc
- HS đọc thuộc lòng
- 4-5 HS thi đọc
- Nhận xét - Nghe
Tập làm văn
Miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bàicó đủ 3 phần
- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả , hình ảnh so sánh làm nổi bật lên con vật mình định tả.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết sẵn đề
- Dàn ý bài văn miêu tả con vật
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS
2. Thực hành viết
- Giáo viên chép đề lên bảng
1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích . trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp
2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà. Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng.
3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát .Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp
4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng
- Yêu cầu HS đọc đề lựa chọn và làm vào vở.
- Thu và chấm một số bài
- Nêu nhận xét chung
3. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đề lựa chon để làm
- Cả lớp làm vở
- Nộp bài
- Nghe
- HS nghe
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng và ý nghĩa của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu
- Xác định được trạng ngữ chỉ mục đích ,và thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu phù hợp với nội dung.
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ chỉ mục đích
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các câu văn BT1 phần nhận xét viết sẵn ,BT1 viết sẵn- Giấy khổ to và bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi HS đặt 2 câu có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan- Yêu đời
- Gọi nhận xét
- GV nhận xét , ghi điểm
2.Dạy học bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Tìm hiểu VD
Bài 1. Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào?
Ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ MĐ
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Phát phiếu cho 2 nhóm yêu cầu trao đổi thảo luận tìm TN chỉ mục đích
- Gọi HS dán phiếu
- Yêu cầu nhận xét
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2,3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu
- Yêu cầu trình bày
- Yêu cầu nhận xét
- GV nhận xét sử chữa kết luận lời giải đúng
3 Củng cố , dặn dò- Nhận xét tiết học .Về nhà đọc đoạn vănở BT 3
- 3 HS thực hiện
- Nhận xét
- Nghe
- 1 HS đọc
- 2 HS một cặp thảo luận
- 5-6 HS nêu
- Nhận xét
- HS nêu( Để làm gì? nhàm mục đích gì?,Vìai?)
- 3- 4 HS đọc
- 4 HS đặt câu
- 1 HS đọc
- Nhận phiếu thảo luận
-3 HS dán phiếu
- HS nhận xét
-HS nghe và sửa
-1 HS đọc
- Cả lớp làm vào vở và phiếu
- 3 em dán phiếu
- HS nhận xét
- Nghe và sửa
- Nghe
Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sãn
I.Mục tiêu: - Hiểu các yêu cầu , nội dung trong thư chuyển tiền
- Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy- học - Mẫu thư chuyển tiền
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.GV giới thiệu bài
+ ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ nào?
+ Tại sao phải khai báo tạm trú , tạm vắng?
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn treo thư chuyển tiền đã phô tô hướng dẫn cách điền.
+ Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền
+ Các chữ viết tắt: SVD,TBT,ĐBT ở mặt trước là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện.
+ Mặt trước các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau:
- Ngày gửi thư, ngày tháng năm,
- Họ tên địa chỉ người nhận tiền
- Số tiền
- Họ tên người nhận
..................................
+ Gọi 1 HS đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 3-5 em đọc bài của mình
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách điền vào thư chuyển tiền.
- HS trả lời( Giấy khai bào tạ trú, tạm vắng)
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- Nghe
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở và phiếu
- 5-6 HS đọc
- Nghe
- 1 HS đọc
- Nghe
- HS làm bài vào vở và phiếu
- 5-6 HS đọc
- Nghe và sửa
- Nghe
Ôn tiết 1 Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời
I.Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh: Làm tốt các bài tập mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời như giải nghĩa, và tìm từ .
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
- Vở Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc các từ thuộc chủ đề Lạc quan - Yêu đời
- GV nhận xét , ghi điểm
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu tiết học ( Mục I)
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài1
- GV dán yêu cầu và nội dung bài tập
+ Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu cả lớp làm vở , 3-4 em làm phiếu nối các từ với lời giải nghĩa .
- Yêu cầu trình bày
- Yêu cầu nhận xét
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS đọc lại
Bài2
- GV dán yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu cả lớp làm vở , 3-4 em làm phiếu tìm các từ có chứa tiếng lạc theo nghĩa bài yêu cầu
- Yêu cầu trình bày
- Yêu cầu nhận xét
- GV nhận xét , sửa chữa
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2Học sinh thực hiện
- Nghe
- Theo dõi
- HS trả lời
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Cả lớp làm vào vở , 4 em làm phiếu
- HS đọc bài của mình và một số em dán phiếu
- Nhận xét bài của bạn
- Nghe và sửa
- 4-5 HS đọc
- Theo dõi
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Cả lớp làm vào vở , 4 em làm phiếu
- 5-6 HS đọc bài của mình và một số em dán phiếu
- Nhận xét bài của bạn
- Nghe và sửa
- Nghe
Ôn tiết 2: Chính tả:Nghe viết
Không đề
I. Mục đích yêu cầu
1. Nhớ -viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Không đề
2. Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ có âm đầu x, s
II. Đồ dùng dạy học
- Một tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2, giấy khổ to và bút dạ, vở thực hành .
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc từ cho 2 HS viết ở bài tiết trước
- GV nhận xét , ghi điểm
B. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu tiết học
* Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về ND đoạn thơ
- GV gọi HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nội dung
+ Qua bài thơ Không đề em biết được điều gì ở Bác Hồ?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm , luyện đọc , luyện viết các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả
c. Nghe -Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
d. Thu , chấm , chữa bài
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập
- yêu cầu HS làm vở thực hành tìm các từ láy có chứa âm x, s
- Gọi HS đọc
- Gọi HS nhận xét , chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng ( xinh xắn , xao xuyến , xôn xao , sạch sẽ, suôn sẻ ..)
C. Củng cố dặn dò- Nhận xét tiết học
- Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm đượcvà chuẩn bị bài sau.
- 3HS thực hiện
- Nghe
- 1 HS đọc
- HS trả lời( tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi khó khăn)
- HS nêu và luyện viết
- HS viết vào vở
- Nghe GV đọc và viết vào vở
- Cả lớp làm bài tập
- 1 HS đọc
- Hoạt động cặp đôi làm vở
- 5-7 HS đọc
- Nhận xét
- Nghe và chữa
- Nghe
File đính kèm:
- BS .T33.doc