Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tuần 32 - Vương quốc vắng nụ cười

A. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

B. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS: SGK

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc22 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tuần 32 - Vương quốc vắng nụ cười, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì? - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. - Hỏi: +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ? +Quá trình trên được gọi là gì ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật? - GV tổng kết b) Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường - Hỏi: +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ? - Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. c) Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. - Phát giấy cho từng nhóm. - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, khen III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài - HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe. - HS trả lời -Trao đồi và trả lời: +Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. +Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. - Trao đổi và trả lời: +Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân. - 1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ. - Lắng nghe. - Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. - Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Lắng nghe. Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (T2) A. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “Ô tô” tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu “Ô tô” đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật *Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại. - GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì? *Lắp từng bộ phận : - Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ? + GV yêu cầu HS lên lắp. - Lắp ca bin (H3-SGK) - Hãy nêu các bước lắp ca bin ? - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK. - Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK) - Yêu cầu HS lên lắp. - GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh. * Lắp rắp “Ô tô” tải. - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải. 3. Thực hành: - HS thực hành lắp xe ô tô tải. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. III. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập. - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập. - HS lắng nghe - HS chọn và để vào nắp hộp. - HS trả lời. - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung. - Có 4 bước như SGK. - HS theo dõi - HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp - HS theo dõi. - Chắc chắn, không xộc xệch; chuyển động được. - HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2012 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ A. Mục tiêu - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. B. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: Bài 1 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính. - Chữa bài trước lớp. Bài 2 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. III. Củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Giải thích: a) Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b) Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c) Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. - HS lắng nghe, ghi nhớ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU A. Mục tiêu - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND ghi nhớ)- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2; 3) B. Đồ dùng dạy học - Gv: 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: - Cách tiến hành như ở BT1. - Lời giải đúng: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng. - HS đọc, lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ, đặt 1 câu. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT A. Mục tiêu - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, 3). B. Đồ dùng dạy học - GV: Một vài tờ giấy khổ rộng. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 hS. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc. - HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng a)- Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh” b)- Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. c)- Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó. - Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. Bài tập 3: - Cách tiến hành tương tự như BT2. - GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau. - HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. - HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại viết vào VBT. - 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết. - Lớp nhận xét. - HS tiến hành làm bài tập - Lắng nghe, nắm yêu cầu Nhận xét của BGH ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc
Giáo án liên quan