* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: cánh bướm non, chùn chùn, năm trước
* Đọc diiễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa cac cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, lương ăn, ăn hiếp, áp bức . bất công.
* Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
234 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Môn Tập đọc: Tuần 1 - Tiết 1 : Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trăng.
3. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc :
- Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ?
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung :
- Con người phi thườnh mà cả triều đình háo hức nhìn là ai?
- Thái độ của nhà vua như thế nào, khi gặp cậu bé?
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đầu?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Tiểu kết rút nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi H đọc nối tiếp lần 3.
- Gọi H đọc nối tiếp lần 4.
- Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm
Ghi đầu bài.
- Bài chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1 : từ đầu đến trọng thưởng.
.Đoạn 2 : tiếp đến đứt dải rútạ.
. Đoạn 3 : còn lại
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 H dọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Ghi đầu bài.
- Đó chỉ là một cậu bé chừng 10 tuổi, tóc để trái đào.
- Nhà vua ngọt ngào nói với cậuvà nói sẽ trọng thưởng cho cậu.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồi cười ngay xung quanh cậu; nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn còn một hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cởu bế bị quan thị vệ đuội cuống quá nên đứt dải rút.
- ý1: Tiếng cười có ở quanh ta.
- Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- ý2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.
- Rút, đọc nội dung chính.
- Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài.
- Đọc nối tiếp lần 4 luyện đọc hay hơn.
- Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 66 : con chim chiền chiện.
I. Mục tiêu : Giúp học sinh.
1.Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : long lanh, bụng sữa, làm xanh da trời.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ, nhẫn giọng ở những từ ngữ gợi tả tiếng hót của con chim chiền chiện trên bầu trời cao rộng.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, hôn nhiên, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
2. Đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cao hoài, cao vợi, t6hì, lúa tròn bụng sữa.
- Hiểu nội dung bài : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
II. đồ dùng dạy học :
- Thầy : Tranh minh hoạt, bảng phụ.
- Trò : đồ dùng học tập.
III. Phương pháp :
- đàm thoại, giảng giải, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
- Lớp hát đầu giờ.
2. Bài cũ :
- đoc bàivà trả lời câu hỏi: Tiếng cười làm cho cuộc sống thay đổi như thế nào ở vương quốc u buồn?.
3. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc :
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung :
- Con chim chiền chiện bay giữa khung cảnh như thế nào?
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ nên hình ảnh con chim chiền chiện?
- hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện.
- Tiếng hót của con chim gợi cho em những cảm giác như thế nào?
- Qua bài thơ em hình dung ra điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi H đọc nối tiếp lần 3.
- Gọi H đọc nối tiếp lần 4.
- Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm
Ghi đầu bài.
- 6 H đọc bài mỗi H đọc 1 khổ thơ
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 H dọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
- Những từ ngữ, hình ảnh: bay vút, vút cao, cao hoài, cao vợi, chim bay, lúa tròn bụng sữa, cánh đập trời xanh...
- Những câu thơ nói lên điều đó:
Khúc hát ngọt ngào...
Làm xanh da trời...
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho ta thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc.
- Cuộc sống tự do, hạnh phúc. Nó làm cho ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
- Rút nội dung chính của bài.
- Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài.
- Đọc nối tiếp lần 4 luyện đọc hay hơn.
- Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Tuần 34 Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 67 : tiếng cười là liều thuốc bổ.
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
1.Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : người lớn, nhà nước, sống lâu, chắc chắn.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ,nhẫn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. Đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.
- Hiểu nội dung bài : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Chúnh ta cần phải luôn tạo ra xung quanh mình một cuộc sống vui vẻ, tràn ngập tiếng cười.
II. đồ dùng dạy học :
- Thầy : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
- Trò : đồ dùng học tập.
III. Phương pháp :
- đàm thoại, giảng giải, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
- Lớp hát đầu giờ.
2. Bài cũ :
- Đọc bài và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết, hình ảnh tả về con chim chiền chiệ..
3. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc :
- Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ?
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung :
- Người ta thống kê được số lần cười ở mỗi con người như thế nào?
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Nếu luôn cau có, nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
-Trong thực tế em còn thấy có những bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có, hay nổi giận?
- Em rút ra bsì học gì từ bài báo này?
- Ghi nội dung chính.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi H đọc nối tiếp lần 3.
- Gọi H đọc nối tiếp lần 4.
- Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm
Ghi đầu bài.
- Bài chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1 : từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần.
.Đoạn 2 : tiếp đến làm hẹp mạch máu.
. Đoạn 3 : còn lại
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 H dọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Người ta đãthống kê được, một ngày trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 400 lần.
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đén 100km một giờ, ác cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
- Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trị bẹnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Bệnh trầm cảm, bệnh stres.
- Tiếng cười làm cho con người khác động vật.Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, sống lâu.
- Nêu, đọc nội dung chính của bài.
- Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài.
- Đọc nối tiếp lần 4 luyện đọc hay hơn.
- Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 68: “ăn mầm đá”.
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
1.Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : lời nói, dân lành, món lạ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các
cụm từ,nhấn giọng ở các từ ngữ thể sự hóm hỉnh, hài hước và tuyệt bí của Trạng Quỳnh.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng hóm hỉnh, hài hước, phân biệt được lời của từng nhân vật.
2. Đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tương truyền, thời vua Lê – Chúa Trịnh, túc trực, dã vị.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa “ No thì chẳng có gì vờa miệng đâu ạ”
II. đồ dùng dạy học :
- Thầy : Tranh minh hoạt, bảng phụ.
- Trò : đồ dùng học tập.
III. Phương pháp :
- đàm thoại, giảng giải, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
- Lớp hát đầu giờ.
2. Bài cũ :
- Đọc bài và trả lời câu hỏi: Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
3. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc :
- Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ?
- Đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc nối tiếp lần 2.- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung :
- Trạng Quỳnh là người như thế nào?
Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
- Vì sao chúa Trịnh lại muốn ăn “ mầm đá”?
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- Cuối cùng chúa có được ăn “ mầm đá” không? Vì sao?
- Chúa được Trạng cho ăn gì?
- Vì sao chúa ăn tưpơng mà vẫn thấy ngon miệng?
- Tiểu kết rút nội dung chính.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi H đọc nối tiếp lần 3.
- Gọi H đọc nối tiếp lần 4.
- Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm
Ghi đầu bài.
- Bài chia làm 4đoạn:
. Đoạn 1 : từ đầu đến bênh vực dân lành.
.Đoạn 2 : tiếp đến đề hai chữ “ đại phong”.
. Đoạn 3 : Tiếp đến thì khó tiêu.
. Đoạn 4 : Còn lại
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 H dọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Trạng Quỳnh là người thông minh. Ông thường dùng lời nói hài hước hoặc những cách nói độc đáo để châm điếm thói xấu của quan lại , vua chúa , bênh vực dân lành.
- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, nghe tên “mầm đá” thấy lạ nên muốn ăn.
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “ đại phong” rồi bắt chúa phải chờ cho đến khi bụng đói mềm.
- Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó.
- Chúa được Trạng cho ăn cơm với tương.
- Vì lúc đó chúa đã đói lảthì ăn gì cũng thấy ngon.
- Rút nội dung chính của bài.
- Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài.
- Đọc nối tiếp lần 4 luyện đọc hay hơn.
- Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- Tap doc 4.doc