Mở đầu: Gthiệu 5chủ điểm của SGK t/1 .
GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài
GV chia đoạn: Đ1: Hai dòng đầu; Đ2: Năm dòng tiếp theo; Đ3: Năm dòng tiếp theo; Đ 4: Phần còn lại
GV HDđọc từ khó: ngắn chùn chùn, vặt chân
- HS đọc lại từng đoạn
- Hỏi các từ chú giải
- Luyện đọc câu đoạn lời ở nhà trò ở đoạn 3:
- Cho HS luyện đọc nhóm 2:
110 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc: Tuần 1 - Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Để có đủ loại vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
HĐ2: Xác đinh tiêu chuản thực phẩm sạch và an toàn. (Quan sát, thảo luận)
- Y/C TLN2: Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch, an toàn? gợi ý cho HS đọc mục “Bạn cần biết” và quan sát H3, 4 trang 23 để TL.
- Y/C HS trình bày kết quả theo cặp.
- Lưu ý: Đối với các loại gia cầm càn tphải qua kiểm dịch.
- Y/C HS nối tiếp nhắc lại nhiều lần.
- TL theo nhóm 2 : Thực phẩm sạch, an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dải cho sức khoẻ người sử dụng.
- Đại diện nhóm TB, lớp nh/xét, BS.
HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. (Thảo luận)
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm TL 1 ND
+ N1: Cách chọn thực phẩm tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi, héo, ...
+ N2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói
+ N3: Sử dụng nước sạch để rửa, TP và dụng cụ nấu ăn; sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- Y/C ĐD nhóm trình bày, GV chốt ý.
- Về nhóm.
- N1: Chú ý: màu sắc phải tươi ngon, không quá mập, ...
- N2:Chú ý đến nơi SX, thời hạn SD
- N3: Nguồn nước không sạch để rửa thức ăn và dụng cụ chế biến cũng có nguy cơ gây bệnh.
- Đại diện nhóm Tbày, lớp nh/x, BS
* Củng cố, dặn dò. (Thuyết trình)
- Dặn HS học bài, xem bài tiếp.
- Nói cho mọi người thân biết về những điều em đã học hôm nay.
- Lắng nghe.
- Ghi đầu bài.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Toán: BIỂU ĐỒ (Tiếp)
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng: Bảng kẻ biểu đồ theo sgk, SGK.
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ: (Thực hành)
- N4: Vẽ biểu đồ số diểm của nhóm trong tuần?
- GV theo dõi, đánh giá.
- HS thực hành.
- Trưng bày sản phẩm, lớp nh/xét, b/sung.
Bài mới: GTB
HĐ1: Làm quen với biểu đồ hình cột:
(Quan sát, nhận xét)
- Nói về số chuột mà 4 thôn đã diệt được theo hình vẽ ở SGK?.
GV treo hình vẽ lên bảng , HDHS quan sát và nêu theo hệ thống câu hỏi sau:
+ 4 thôn được nêu tên trên biểu đồ là thôn nào?
+ Số chuột diệt được của thôn Đông là ? con
+ Số chuột diệt được của thôn Đoài là ? con
+Số chuột diệt được của thôn Trung là ? con
+ Số chuột diệt được của thôn Thượng là ? con
- Vậy nhìn vào biểu đồ ta biết được gì?
- Nhận xét về các cột trong biểu đồ.
- GVnhận xét, chốt ý đúng: SGV.
HĐ3: HDHS luyện tập.
Bài 1: Thảo luận N2 trả lời các câu hỏi ở SGK.
GV nhận xét chung.
Bài 2b:
- HDHS làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ một số em còn chậm hiểu.Chấm bài 1 số em , nhận xét.
- Chốt lời giải đúng: Nhiều hơn 3 lớp.
-HS quan sát biểu đồ theo hướng dẫn của GV.
- Đông , Đoài, Trung, Thượng.
- 2000 Con.
- 2200 Con.
- 1600 con.
- 2750 con.
- Biểu đồ ta biết được số chuột đã diệt được của 4 thôn.
- Cột cao b/diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp bdiễn số chuột ít hơn.
- ĐDN trả lời,lớp nh/xét, bổ sung
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A:35 cây, lớp 5B: 40 cây, lớp 5C:23 cây
- Có 3 lớp đó là: lớp 5A, 5B, 5C.
- Có 3 lớp .
- Lớp 5A trồng nhiều cây nhất, lớp 5C trồng ít cây nhất.
- HS làm bài tập 2 vào vở.
- HS chữa bài tập , lớp theo dõi, nhận xét.
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (thuyết trình)
- Nêu lại cách đọc biểu đồ.
- Nhận xét tiết học, HD học bài ở nhà.
- HS nêu nối tiếp khoảng 4-5 em
- Lắng nghe.
Luyện từ và câu: DANH TỪ
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng: Bút dạ, giấy khổ to, SGK.
Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ:
- Tìm từ cùng nghĩa với từ Trung thực, từ trái nghĩa với từ Trung thực, đặt câu?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Gọi 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
Bài mới:
HĐ1: GTB
HĐ2: Phần nhận xét.
Bài tập 1:HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm 2, tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn thơ trên.
- GV theo dõi chung.
- Gọi đại diện nhóm nêu.
- GV chốt lại ý đúng.
Bài tập2: N4 xếp các từ vừa tìm được vào các nhóm thích hợp:
- GV theo dõi chung.
- Gọi đại diện nhóm nêu.
- GV chốt ý đúng.
- GV khái quát về danh từ và hỏi: danh từ làgì?
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng.
HS phân nhóm, đọc bài. Tìm hiểu bài.
Đại diện nhóm nêu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Truyện cổ,cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, cha ông.
Đại diện nhóm nêu:
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
+Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
- HS nêu, lóp nhận xét:
Danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm,hoặc đơn vị.)
- HS đọc lại ghi nhớ ở SGK.
HĐ3: Luyện tập.
HDHS làm bài tập 1,2 vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ một số em còn yếu.
- Chấm, chữa bài .
- Nhận xét chung.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài tập.
Bài1: Những danh từ chỉ khái niệm là: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
Bài 2: Nhân dân ta có lòng nòng nàn yêu nước.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ.
- Học bài và làm bài tập ở nhà
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại khái niệm danh từ.
- Nhận xét tiết học.
- Bài tập về nhà.
- HS nối tiếp nêu
- Lắng nghe.
Tâp làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng: Giấy khổ to, bút dạ, SGK
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ: GV nêu câu hỏi:
- Một bức thư gồm có mấy phần, nêu nội dung của từng phần.
- GV nhận xét chung.
2 HS trả lời.
Lớp nhận xét.
Bài mới: GTB
HĐ1: Phần nhận xét.
( thực hành, nhận xét)
Bài tập 1, 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
N2: Đọc thầm truyện Những hạt thóc giống, tìm và ghi vào giấy khổ to những sự việc tạo thành cốt truyện.
- Y/C đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tâp, suy nghĩ rút ra nhận xét.
- GV nhận xét rút ra ý đúng.
- Y/C HS đọc ghi nhớ ở SGK.
Bài 1: - Nhà vua muốn tìm người trung thực để nối ngôi...(Đ1)
- Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(Đ2)
- Chôm dám tâu vua sự thật trươgs sự ngạc nhiên của mọi người.(Đ3)
- Vua khen ngợi Chôm trung thực và truyền ngôi cho Chôm.(Đ4)
Bài 2: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nồng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập. (Thực hành)
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV giải thích thêm: 3 đoạn này nói về 1em bé thật thà, hiếu thảo..đoạn 1 và đoạn 2 đã hoàn chỉnh. HS tưởng tượng viết thêm phần thân đoạn của đoạn 3 để hoàn chỉnh Đ3.
- Gọi HS nêu. GVnhận xét, khen ngợi, chấm điểm đoạn văn viết tốt.
- 3 HS nêu theo SGK.
- 2 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nêu kết quả bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
HĐ3: Củng cố dặn dò (thuyết trình)
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ ở SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ.
- HS làm bài tập ở nhà.
Sinh hoạt: LỚP.
I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần tới. GDHS ý thức phê và tự phê, tinh thần cố gắng vươn lên trong học tập.
II. Nội dung:
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
* Lớp trưởng thay mặt lớp đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vvề các mặt:
+ Đạo đức: + Học tập.
+ Nề nếp. + Lao động
+ Các hoạt động khác.
* Lớp bổ sung.
2. GV góp ý thêm.
II. Phương hướng tuần tới:
1. GV nêu nhiệm vụ và phương hướng tuần tới:
* Chủ đề: Lập thành tích chào mừng ngày thành lập HLHPNVN 20/10 và ngày NGVN 20/11.
* Công việc cụ thể:
- Phát động tuần học tốt, giờ học tốt.
- Hoàn thành trang trí không gian lớp học.
- Lao động theo lịch của trường.
-Ổn định các nề nếp học tập.
2. Lớp góp ý.
III. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
Khoa học: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ.
Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
Bài cũ:
MT: Ôn lại kiến thức cũ.
PP: Hỏi đáp.
B1: Ktra: Kể tên các nhóm thức ăn có chứa chất đạm và chất béo? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo ?
B2: HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung, GV ghi điểm.
HĐ1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
MT: Kể tên 1số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ, nhận ra ng/gốc của thức ăn đó.
PP: Trò chơi.
ĐDDH: Hình SGK.
B1: Tổ chức và HD:
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có bảng phụ, HDHS hoàn thiện bảng sau:
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
chứa Vi-ta-min
chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
X
X
X
X
B2: Các nhóm trình bày, lớp nhận xét , bổ sung.
B3: GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
HĐ2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
MT: Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
PP: Quan sát, thảo luận.
ĐDDH: Phiếu học tập.
B1: - TL về vai trò của vi-ta-min: Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó? Vai trò của nhóm chứa chất vi-ta-min trong cơ thể?
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng HĐ cho cơ thể nhưng nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
B2: TL: Kể tên một số chất khoáng mà em biết? nó có vai trò ntn đối với cơ thể? Vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng? HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý: Các loại chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc XD cơ thể, một số các chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo thành men thúc đẩy điều khiển các HĐ sống, nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
B3: TL về vai trò của chất xơ: Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn cá thức ăn chứa chất xơ? Chúng ta phải uống bao nhiêu nước/ngày? tại sao phải uống đủ nước?
- HS trả lời, lớp nhxét, bổ sung, GV chốt ý (SGV)
HĐ3: Củng cố.
MT: HS nắm vững nội dung bài học.
PP: Hỏi đáp.
B1: GV nêu câu hỏi: Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất chất khoáng, chất xơ, vi-ta-min? Vai trò của các chất đó? Các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?
B3: Dặn: học bài, xem bài tiếp, nh/x tiết học
File đính kèm:
- GA Lop 4 T1T5.doc