I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính (đậm / đậm vừa / nhạt).
- Kỹ năng: Tạo được 3 sắc độ đậm nhạt trong bài thực hành (tr. 4, Vở tập vẽ).
- Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của sắc độ màu trọng bài vẽ và các vật thể trong thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: + 1 bài trang trí hình vuông,
+2 tranh & 2 ảnh có các độ đậm nhạt dễ nhận thấy.
48 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Mĩ thuật - Tuần 1: Bài 1 : Vẽ trang trí : Vẽ đậm – Vẽ nhạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 2 bài trang trí hình vuông đẹp;
- 3 bài vẽ của HS cũ ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu).
- Giấy vẽ A4 kẻ sẵn hình vuông 14cm x 14cm đủ cho HS thực hành cặp đôi.
- Minh hoạ cách trang trí.
HS : Vở tập vẽ , chì, thước, compa, màu.
III. Các hoat đông day - hoc chủ yếu
Nội dung và thời lượng
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: quan sát, nhận xét
(4 phút)
- Gợi ý HS nhận xét 2 chiếc khăn tay;
- Gợi ý nhận xét các bài trang trí in trong Vở tập vẽ (tr.37) và bài trên bảng.
- Nhận ra chiếc khăn được trang trí đẹp hơn.
- Nhận biết : cách vẽ các hoạ tiết chính, phụ và cách sắp xếp chúng trong hình vuông; cách vẽ màu cho các hoạ tiết.
HĐ2: Cách trang trí
(5 phút)
Giảng và minh hoạ.
Giới thiệu 3 bài vẽ của HS cũ.
Nắm được các bước tiến hành :
- Kẻ hình vuông và các đường trục;
- Chia hình vuông thành mảng chính và các mảng phụ;
- Chọn hoạ tiết phù hợp và vẽ vào các mảng; hoạ tiết ở mảng phụ giống nhau và vẽ bằng nhau.
- Chọn màu và vẽ màu: các hình giống nhau, bằng nhau vẽ cùng màu sắc; hình cạnh nhau vẽ khác màu,...
Nhận ra bài vẽ đúng cách, cần học tập.
HĐ3: Thực hành
(20 phút)
Chia cặp vẽ, giao nhiệm vụ và phát giấy vẽ.
Các cặp thảo luận và thể hiện.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
(5 phút)
- Tổ chức trưng bày kết quả.
- Gợi ý nhận xét.
- Nhận xét bổ sung và tổ chức đánh giá bài vẽ.
- Khen ngợi, động viên HS.
- Gắn các bài vẽ theo vị trí đã chia trên bảng.
- Nhận xét, bình chọn bài đẹp nhất.
- Tham gia đánh giá.
- Biểu dương cặp vẽ hoàn thành tốt bài tập.
Dặn dò
(1 phút)
Tự vẽ bài khác vào Vở tập vẽ ở nhà ( hình thực hành tr.37)
Bài 32 - thường thức mĩ thuật
Tìm hiểu về tượng
I. Mục tiêu
Kiến thức : HS bước đầu nhận biết các thể loại tượng;
Kỹ năng : Nắm được hình dáng, cấu trúc, chất liệu và biết sơ lược về ý nghĩa của tượng trong cuộc sống.
Thái độ : Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tượng; có ý thức giữ gìn những tác phẩm diêu khắc.
II. Chuẩn bị
GV : - Tượng nhỏ : cô gái Pacô, Tiều phu, Ngư ông.
- ảnh chụp tượng đài : Hoàng Văn Thụ, Mẹ Suốt, Quang Trung, Võ Thị Sáu;
- ảnh chụp tượng cổ : Hiệp tôn giả, phật Adiđa.
- Câu hỏi thảo luận ( viết trên giấy A0) và phiếu trả lời cho 4 nhóm.
HS : Vở tập vẽ. Ngồi theo 4 nhóm.
III. Các hoat đông day - hoc chủ yếu
Nội dung và thời lượng
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài
(4 phút)
Gợi ý HS nhận xét, so sánh sự khác nhau giữa tranh, ảnh và tượng thông qua các tượng nhỏ và ảnh chụp.
Giảng cho HS biết :
- tượng cổ xưa không có tên tác giả, chất liệu chủ yếu là gỗ sơn, đá và đất , bày trong đền, miếu, chùa;
- tượng hiện đại có tên tác giả, chất liệu phong phú, trưng bày trong nhà và ngoài trời.
Nhận biết : Tượng có hình khối, nhìn và sờ mó được cả mặt trước, mặt bên và mặt sau; tranh và ảnh chỉ cho ta thấy được một mặt.
HĐ1: Tìm hiểu về tượng cổ
(10 phút)
* Tượng Hiệp tôn giả.
- Gợi ý HS nhận xét về hình dáng, tư thế, màu sắc pho tượng.
- Bổ sung : Biểu hiện lòng nhân từ , khoa dung của nhà Phật. Tượng Hiệp tôn giả là một trong 18 pho tượng Phật cổ ở chùa Tây Phương , Hà Nội.
* Tượng Phật Adiđà.
- Gợi ý HS nhận xét về hình dáng, tư thế pho tượng.
- Bổ sung: tượng Phật Adiđà ở chùa Phật Tích, Bắc Ninh tạc bằng khối đá hoa cương, cao cả bệ 2,74 m ! Đã có từ thời nhà Lý , cách đây khoảng 1000 năm.
- Tượng cổ không có tên tác giả và thường đặt trong các chùa, đền, miếu,
- Nhận biết : Phật đứng ung dung, thư thái. Nét mặt đăm chiêu suy nghĩ. Hai tay dặt lên nhau trên một gốc cây già. Màu sơn nâu đỏ làm chủ đạo.
- Nêu được : Phật ngồi trên toà sen, hai tay đặt ngửa trước bụng, nét mặt hiền từ, khoan dung, tĩnh tâm. Mình mặc áo cà sa mềm mại.
HĐ2: Tìm hiểu về tượng hiện đại
(14 phút)
- Chia nhóm, cử nhóm trưởng, giao phiếu trả lời cho các nhóm, quy định thời gian thảo luận và hiệu lệnh.
- Giao nhiệm vụ : Trả lời nội dung các câu hỏi gắn trên bảng.
+ Nhóm 1: thảo luận về tượng đài Quang Trung.
+ Nhóm 2: thảo luận về tượng dài Mẹ Suốt.
+ Nhóm 3: thảo luận về tượng anh hùng Võ Thị Sáu.
+ Nhóm 4: thảo luận về tượng đài Hoàng Văn Thụ.
- Tổ chức đại diện các nhóm trình bày và gợi ý các nhóm khác nhận xét.
- Bổ sung và kết luận :
+các tượng hiện đại đều có tên tác giả.
+ tượng Quang Trung đặt ở gò Đống ĐA, Hà Nội , là tượng đài kỷ niệm chiến thắng Bgọc Hồi - Đống Đa lịc sử. Tượng vua Quang Trung tượng trưng cho sức mạnh dân tộc VN chống quân xâm lược nhà Thanh.
+ tượng đài HVT ở TP Lang Sơn,thể hiện lòng biết ơn người anh hùng của dân tộc lang Sơn,...
Các nhóm thảo luận, cử thư ký ghi lại nội dung đã thống nhất. Cử người trình bày trước lớp.
Câu 1 : Hình dáng, tư thế pho tượng như thế nào ?
Câu 2: Pho tượng làm bằng chất liệu gì?
Câu 3: Ai sáng tác pho tượng đó?
HĐ3: Nhận xét, đánh giá
(6 phút)
Nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm. Khen ngợi các cá nhân tiêu biểu , xuất sắc trong giờ học.
Tham gia đánh giá.
Dặn dò
(1 phút)
- Sưu tầm và tập nhận xét tượng qua ảnh chụp, tượng thật.
- Vẽ một tranh theo ý thích vào tr.39 Vở tập vẽ.
Bài 33 - vẽ theo mẫu
Vẽ cái bình đựng nước
I. Mục tiêu
Kiến thức : HS nhận biết đặc điểm hình dáng, chất liệu, màu sắc của một số bình đựng nước thông dụng. Biết cách vẽ cái bình đựng nước.
Kỹ năng : Vẽ được hình cái bình đựng nước theo mẫu bày và tự trang trí theo ý thích.
Thái độ : Cảm nhận được vẻ đẹp sáng tạo của bài vẽ cái bình nước; biết giữ gìn, vệ sinh vật dụng phục vụ sinh hoạt.
II. Chuẩn bị
GV : - Mấu vẽ : bình đựng nước 2lit bằng nhựa màu đỏ nhạt , vải nền ghi sáng, đặt dưới tầm mắt.
- hình vẽ một số kiểu dáng bình đựng nước khác ( trên giấy A4).
- minh hoạ cách vẽ hình.
HS : Vở tập vẽ, chì, màu.
III. Các hoat đông day - hoc chủ yếu
Nội dung và thời lượng
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Quan sát, nhận xét
(4 phút)
- Gợi ý HS nhận xét các kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, cách trang trí của một số bình đựng nước qua hình vẽ.
- Gợi ý liên hệ thực tế.
- Bày mẫu và gợi ý HS nhận xét
- Nhận biết : Bình đựng nước là đồ dùng sinh hoạt hằng ngày của mọi gia đình. Có rất nhiều kiểu dáng, chất liệu, màu sắc và cách trang trí.
- Kể thêm các kiểu dáng khác; ý thức giữ gìn, vệ sinh bình nước uống.
- Nhận xét, so sánh : hình dáng, vị trí, kích thước , màu sắc , đậm nhạt của các bộ phận trên cái bình làm mẫu vẽ.
HĐ2: Cách vẽ
(5 phút)
Giảng và minh hoạ cách vẽ : Phác khung hình vừa với phần giấy -> so sánh và phác vị trí miệng, đáy, thân, tay cầm,... -> vẽ chi tiết -> trang trí thêm và vẽ màu.
Theo dõi.
HĐ3: Thực hành
(20 phút)
Hướng dẫn HS nhìn, so sánh các bộ phận của mẫu thật kỹ rồi mới vẽ.
Vẽ cá nhân, vẽ vào vở.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
(5 phút)
- Chọn 8 bài đại diện để gắn lên bảng, gợi ý HS nhận xét.
- Bổ sung nhận xét và đánh giá bài vẽ trên bảng; Xếp loại bài vẽ còn lại trong lớp.
- Nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi HS.
- Xếp bài vẽ ra đầu bàn. Tham gia nhận xét các bài trên bảng.
- Chọn bài vẽ đẹp nhất.
- Biểu dương bạn học có nhiều cố gắng và bài vẽ đẹp.
Dặn dò
(1 phút)
Chuẩn bị giấy A4 để vẽ tranh, bài cuối năm (Bài 34).
Bài 34 - vẽ tranh
đề tài phong cảnh
I. Mục tiêu
Kiến thức : HS nhận biết đề tài phong cảnh; biết cách vẽ tranh phong cảnh;
Kỹ năng : Vẽ được tranh phong cảnh theo ý thíc và phù hợp với khả năng;
Thái độ : Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
II. Chuẩn bị
GV : - 4 tranh phong cảnh ( tranh TTMT );
- Tờ tranh : hướng dẫn cách vẽ tranh (bộ tranh ĐDDH ).
HS : Giấy A4, màu vẽ.
III. Các hoat đông day - hoc chủ yếu
Nội dung và thời lượng
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài (2 phút)
Tổ chức hát múa tập thể
Bài hát "Quê hương tươi đẹp" (dân ca Nùng).
HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài
(4 phút)
- Gợi ý HS nhận xét các tranh.
Kết luận: Tranh phong cảnh vẽ những cảnh vật ngoài thiên nhiên; 2 bức tranh in trong Vở tập vẽ đều là tranh phong cảnh; tranh phong cảnh coa thể vẽ thêm người, con vật nhưng lấy cảnh vật làm hình ảnh chính.
- Gợi ý HS liên hệ thực tế.
- Nhận biết :
+ nội dung các bức tranh;
+ cách vẽ , cách sắp xếp các hình ảnh trong mỗi bức tranh;
+ cách sử dụng màu sắc trong các bức tranh,...
- Kể những hình ảnh quen thuộc có thể đưa vào tranh vẽ.
HĐ2: Cách vẽ tranh
(3 phút)
Dùng tờ tranh hướng dẫn để gợi ý HS nêu trình tự vẽ một bức tranh.
Nêu được các bước : Nhớ lại, chọn hình ảnh, chọn cách sắp xếp các hình ảnh =>Vẽ hình ảnh chính =>Vẽ thêm vài hình ảnh khác =>Vẽ màu.
HĐ3: Thực hành
(20 phút)
Theo dõi , hướng dẫn HS còn lúng túng : chọn hình ảnh phù hợp với khả năng, chọn cách bố cục hợp lý, chọn cách vẽ màu cho hình ảnh chính nổi bật.
Vẽ cá nhân.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
(5 phút)
- Chọn 12 bài đại diện để gắn lên bảng, gợi ý HS nhận xét.
- Bổ sung nhận xét và đánh giá bài vẽ trên bảng; Xếp loại bài vẽ còn lại trong lớp.
- Nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi HS.
- Xếp bài vẽ ra đầu bàn. Tham gia nhận xét các bài trên bảng.
- Chọn bài vẽ đẹp nhất.
- Biểu dương bạn học có nhiều cố gắng và bài vẽ đẹp.
Dặn dò
(1 phút)
Chọn mỗi em 2 bài vẽ em ưng ý nhất trong năm học, cắt rời dể tham gia Triển lãm tranh của lớp (Bài 35)
Bài 35 - tổng kết
Trưng bày kết quả học tập
I. Mục tiêu.
Kiến thức : HS tự đánh giá được sự tiến bộ của mình sau một năm học vẽ.
Kỹ năng : Trưng bày, diến đạt được nhận xét của mình về các sản phẩm tiêu biểu trong năm.
Thái độ : Nhận thấy sự tiến bộ của mình qua năm học, thêm tự tin, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
GV : - 6 tờ giấy A0 12 kẹp, hồ dán, móc treo, dây buộc.
HS : cắt mỗi em 1 bài tốt nhất trong năm học để tham gia trưng bày.
III. Các hoạt động chính trong giờ học.
Nội dung và thời lượng
Giáo viên
Học sinh
1. Dán các bài vẽ lên giấy A0
( 10 phút)
Hướng dẫn HS chọn bài theo phân môn để dán lên giấy nền, ghi tên bài vẽ, tên người vẽ.
Chia 4 nhóm/ 4 phân môn; chọn lọc, cắt xén cho gọn, dán, ghi nội dung yêu cầu phía dưới mỗi bài vẽ
2. Trưng bày
( 20 phút)
Treo các tờ giấy A0 đã dán bài vẽ lên tường.
Tổ chức HS quan sát và nhận xét
Quan sát, nhận xét, bình chọn những bài đẹp nhất trong năm của lớp.
3. Đánh giá
(5 phút)
Nhận xét kết quả học tập .
Biểu dương các cá nhân có thành tích học tập tốt nhất.
File đính kèm:
- Giao an MT2 35 bai.doc