Giáo án lớp 4 môn Âm nhạc - Tuần 3 - Tập đọc: Thư thăm bạn

MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK .

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc

- Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào bão lụt.

 

doc23 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Âm nhạc - Tuần 3 - Tập đọc: Thư thăm bạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó thể viết số tự nhiên theo thứ từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, - Dãy số trên là dãy số gì? Được sắp xếp theo tứ thự nào? (Dãy số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bất đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên) - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên. HĐ2. Giới thiệu 1 một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Thêm 1 vào bắt kì số nào trong dãy số tự nhiên ta củng được số liền sau của số đó. - Khi ta bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liên trước của số đó. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. HĐ3. Luyện tập thực hành GV nêu yêu cầu Muốn tìm số liên sau của một số ta làm thế nào? Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài Bài 3: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? GV yêu cầu HS tự làm. Bài 4:(a)HS tự làm bài rồi chữa bài. GV chấm chữa bài 4. GV nhận xét tiết học Đạo đức Vượt khó trong học tập i. mục tiêu - Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và cuộc sống cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn - Biết xác định những khó khăn trông học tập của bản thân và cách khắc phục - Biết quan tâm và chia sẽ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khókhăn - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và học tập II : hoạt động dạy học Hoạt động1: Kể một HS nghèo vượt khó. - GV giới thiệu: Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo trong truyện: ‘Một HS nghèo vượt khó”gặp những khó khăn gì và vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện - GV mời 1-2 HS kể tóm tắt câu chuyện Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 1. Chia lớp thành các nhóm 2. Các nhóm thảo luận câu hỏi 1-2 SGK 3. Đại diện HS các nhóm trình bày ý kiến. 4. GV kết luận: - Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi - Địa diện nhóm trình bày cách giải quyết. GV ghi tóm tắt lên bảng. - GV kết luận Hoạt động 4: Làm việc cá nhân 1. HS làm bài tập 1 2. HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do 3. GV kết luận 4. HS đọc phần ghi nhớ GV nhận xét tiết Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu - Nắm chắc muc đích của việc viết thư, nội dung cơ bản vầ kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. ii. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Cần kể kại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? B.Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài 2. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn Hỏi: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?( Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ gây đau thương không gì bù đắp được + Theo em người ta viết thư để làm gì?( Để thăm hỏi động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm + Đầu thư bạn Lương viết gì?( Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng + Lương thăm hỏi gia đình Hồng và địa phương của Hồng như thế nào?Lương thông cảm, chia sẽ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà on địa phương. + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? Thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? * Nêu lí do và mục đích viết thư. * Thăm hỏi người nhận thư. * Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. - HS nhận xét về phần mở đầu và phần kết thúc. HĐ2: HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập HS nhận xét để hoàn thành phiếu đúng: + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Viết thư cho bạn cần xưng hô như thế nào? + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Em cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp ở trường mình? + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? -Viết thư cho mồt bạn trường khác - Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. - Xưng bạn- mình, cậu- tớ. - Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. - Tình hình học tập văn nghệ vui chơi tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. b) Viết thư - HS làm vào vở - Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Khâu thường I. Mục tiêu - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học Tranh quy trình khâu thường Mẫu khâu thường Mảnh vải sợi bông trắng, len, kim khâu len III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài HĐ1: HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu thường - HS quan sát mặt phải ,mặt trái mẫu khâu thường - HS quan sát hình 3a,3b - Vậy ,thế nào là khâu thường ? - HS đọc mục 1của phần ghi nhớ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS quan sát hình 1SGK để nêu cách cầm vải và cầm khâu - HS quan sát hình 2a,2b và gọi hs nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu - Gọi một số hs lên bảng thực hiện cách thao tác *GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - GV treo tranh quy trình ,hs quan sát để nêu các bước khâu thường - HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường - Gọi hs đọc nội dung phần b mục 2 kết hợp với quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình: khâu từ phải sang trái Đưa vải lên khi xuống kim Dừng kéo để cắt chỉ - Gọi hs đọc phần ghi nhớ ở cuối bài - HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1 : Đặc điểm của hệ thập phân - GV viết lên bảng bài tập sau; 10 đơn vị = ..chục 10 chục = ..trăm 10 trăm =nghìn nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = .trăm nghìn - GV kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở mồt hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. 3. HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?( Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín.( 999) + Hai nghìn không trăm linh năm. (2005) - GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết mọi số tự nhiên - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. - HS nêu - GV: Cùng là chữ số chín nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. 4. HĐ3:Luyện tập Bài 1: HS tự làm bài vào vở Bài 2: GV viết số. HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. 387= 300+ 80+ 7 Bài 3:(viết giá trị của chữ số 5 của 2 số) HS làm bài vào vở 5. GV tổng kết giờ học Khoa học Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I: mục tiêu: Sau bài học, HS: - Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, khoáng chất và chất xơ - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, khoáng chất và chất xơ II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ * Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ - GV hướng dẫn HS làm bảng dưới đây: Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải x x x x * Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ * Bước 3: Trình bày Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ và nước. * Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min - Kể tên một số vi-ta min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó - HS : Vi-ta-min A, B, C, D, E, K - GV: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể( như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động( như chất bột đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Vídụ: + Thiếu vi-ta-minA : mắc bệnh khô mắt, quáng gà + Thiếu vi-ta-minB1: bị phù + Thiếu vi-ta-minC : mắc bệnh chảy máu chân răng + Thiếu vi-ta-minD : mắc bệnh còi xương ở trẻ em * Bước 2: Thảo luận vai trò của chất khoáng + Kể tên mốt số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. Kết luận: Một số chất khoáng như sắt, can-xitham gia vào việc xây dựng cơ thẻ. Một số chất khoáng khác cơ thể chi cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: - Thiếu sắt gây thiếu máu. - Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây lỏng xương ở người lớn. - Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ * Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. Kết luận: Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhung rất cần thiết để đảm bẩo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giup cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài. - Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp 1. Tổng kết đánh giá hoạt động tuần 3: a) Chuyên cần : - Nhìn chung các em đã đến trường học tương đối đầy đủ. Vẫn còn một số em ý thức trong những buổi đầu chưa tốt, còn vắng học không có lí do. b) Nề nếp hoạt động chung: - Mọi hoạt động chung đã đi vào ổn định nhanh chóng như trực nhật vệ sinh, nề nếp học tập và các hoạt động khác khá hiệu quả. c) Nề nếp và tinh thần học tập: - HS tham gia khảo sát chất lượng đầu năm đầy đủ song chất lượng khảo sát môn Toán thấp. - Nề nếp học tập có sự tiến bộ. 2. Kế hoạch tuần 4: - Thực hiện đầy đủ và có kết quả tốt các kế hoạch nhà trường đề ra. - Vệ sinh phong quang trường lớp hàng ngày khá tốt.

File đính kèm:

  • docTuan 3 (chuan KTKN).doc
Giáo án liên quan