Giáo án lớp 4 buổi 2 tuần 29

Toán

LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I. Mục tiêu: Củng cố cho HS

- Cách nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số.

- Rèn kĩ năng tính toán đúng.

 

doc15 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 buổi 2 tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình thoi. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để làm bài: + Diện tích hình thoi ABCD là: 3 x 4 : 2= 6 ( cm2) + Diện tích hình thoi MNPQ là: 7 x 4 : 2= 14 ( cm2) - HS chữa bài. Nhận xét - HS làm bài theo nhóm, báo cáo kết quả: + Diện tích hình thoi là: 2 x 5 : 2= 5 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 2 x 5 = 10 ( cm2) - HS đọc đề, làm bài- chữa bài. a. Diện tích miếng kính hình thoi là 360 x 2 : 24 = 30 ( cm2) Đáp số:30 (cm2) b. Diện tích hình chữ nhật là : 36 x 2 = 72 ( cm2) Chu vi hình chữ nhật là 72 : 12 = 6 ( cm). Đáp số: 6 cm ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Tiếng Anh ( Đc Nam dạy) ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu:Giúp HS: - Nắm được dàn bài chung của bài văn miêu tả con vật. - Nắm được một số chú ý khi miêu tả con vật. - Lập được dàn ý chi tiết miêu tả một con vật nuôi trong gia đình và viết được bài văn hoàn chỉnh. - Có ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị:- GV: Nội dung bài, tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - HS : Ôn bài III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới 1. Một số chú ý khi miêu tả loài vật: a. Chọn chi tiết: - Mỗi con vật có đặc điểm riêng, cần lựa chọn được những đặc điểm tiêu biểu để miêu tả - Khi tả hoạt động của con vật cần chú ý đến: tính nết, thói quen sinh hoạt, cử chỉ. Cần chọn thời điểm hoạt động để miêu tả nhằm làm nổi bật thói quen của chúng. Ví dụ:Khi tả con gà trống Dáng vẻ oai vệ, hùng dũng, bước đi đĩnh đạc. Bộ lông óng ánh cườm biếc( dày mượt như bôi mỡ) Cái đầu tròn, to như quả chanh. Hai con mắt nhỏ như hai hạt đậu đen. Chiếc mào dày, to, đỏ tươi( đỏ thắm, đỏ chót như hoa gạo). Cặp mỏ sừng vàng ươm, cong, hời khằm xuống. Cặp đùi nở nang, rắn chắc, cựa màu trắng ngà, nhú dài sắc nhọn. Cái đuôi cong, vồng lên. Tiếng gáy vang( nhất xóm) b. Thứ tự miêu tả: Có thể chọn một trong các cách sau: - Tả hình dáng-> tả hoạt động. - Tả kết hợp giữa hình dáng và hoạt động. 2. Dàn bài chung: a. Mở bài: Giới thiệu con vật mình định tả - Con vật đó có từ khi nào? - Ai mua?( Ai cho?) Hay: - Em trông thấy con vật đó ở đâu? - Trông thấy vào thời gian nào? b. Thân bài: * Tả hình dáng bên ngoài: - Tả bao quát: tầm vóc, dáng vẻ, màu lông, cân nặng,... - Tả từng bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi,... * Tả hoạt động, thói quen sinh hoạt - Đi lại, chạy nhảy - ăn uống, bắt mồi - Thái độ với con vật khác c. Kết bài: - Nêu ích lợi của con vật - Tình cảm, suy nghĩ và sự chăm sóc đối với con vật. 2. Luyện tập Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích. - GV treo tranh - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng - GV thu bài 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS ôn bài. - HS lắng nghe, phát biểu ý kiến, bổ sung, ghi bài vào vở. - HS cùng GV xây dựng dàn bài chung - 1 số HS nhắc lại - 2 HS đọc đề bài - HS quan sát và lập dàn ý - 1 số HS trình bày - HS nhận xét, bổ sung - Cả lớp viết bài ________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tiếng Anh ( Đc Nam dạy) ________________________________ Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về: - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”. - Có lòng say mê và yêu thích môn Toán. II. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán +Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? +Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Hướng dẫn HS giải theo các bước. + Tổng số phần bằng nhau + Tìm giá trị một phần + Tìm số bé + Tìm số lớn: Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán +Phân tích đề toán: Số sách của Minh là mấy phần? Số sách của Khôi là mấy phần? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá Bài 3: GV hướng dẫn HS giải. - GV tóm tắt, yêu cầu HS tóm tắt vào vở rồi tự làm bài. Kho 1 : 125 tấn Kho 2 : - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Cho hai số có tổng là 230. Biết 3/4 số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai . Tìm hai số đó . - HD: Chuyển hai phân số cho cùng tử số rồi sử áp dụng công thức giải. - GV chấm một số bài. Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ các bước giả toán. - HS đọc đề toán +Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. - HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng Số bé: 96 Số lớn: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 ( phần) Giá trị một phần là : 96 : 8 = 12 Số bé là: 12 x 3 = 36 Số lớn là: 12 x 5= 60 (hoặc 96- 36 =60) Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60 - HS đọc đề- phân tích, vẽ sơ đồ. + Minh 2 phần, Khôi 3 phần. HS vẽ sơ đồ. Minh : 25 quyển Khôi : - HS tự làm. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số sách của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) Số sách của Khôi là: 25 - 10 = 15 ( quyển) Đáp số: 10 quyển 15 quyển - Nhận xét. - 1HS làm bài trên bảng lớp. Lớp làm vào vở. Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau: 3+ 2= 5( phần) Số thóc ở kho thứ nhất là 125 : 5 x 3 = 75 ( tấn) Số thóc ở kho thứ 2 là 125 - 75 = 50 ( tấn) Đáp số: kho 1: 75 tấn kho 2: 50 tấn - Đọc đề, phân tích đề. - Làm vở, 1 HS chữa bài. + Ta có : 3/4 = 6/8 ; 2/5 = 6/15 . Vậy 6/8 số thứ nhất bằng 6/15 số thứ hai. Nếu coi số thứ nhất là 8 phần bằng nhau thì số thứ hai gồm 15 phần như thế. Số thứ nhất là : (8+15) x8 = 80 Số thứ hai là: 230 – 80 = 150 ________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 Tiếng Việt LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.Mục tiêu:Giúp HS: -Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “ du lịch-Thám hiểm” - Làm được một số bài tập có liên quan đến từ ngữ thuộc chủ điểm. - Có ý thức học tập tốt. II. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HD làm bài tập. * Bài 1: Cho các từ: du lịch, du học, du kích, du canh, du cư, du khách, du kí, du ngoạn, du mục, du xuân. Xếp các từ trên vào hai nhóm: a. Các từ chứa tiếng “ du” có nghĩa là đi chơi b. Các từ chứa tiếng “ du” có nghĩa là “không cố định” - GV cùng HS chữa bài * Bài 2: Thế nào là du lịch, thám hiểm, du ngoạn, khám phá? Đặt câu với mỗi từ đó. * Bài 3: Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về ích lợi của việc đi đây đi đó. Ví dụ: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. * Bài 4: Trong các từ sau từ nào cùng nghĩa với từ “ du lịch” a. rong chơi b. tham quan c. giải trí * Bài 5: Những từ nào chỉ đức tính mà nhà thám hiểm cần có? a. dũng cảm b. tự tin c. nhân hậu d. thông minh đ. Thật thà e. kiên trì * Bài 6: Giải các câu đố sau: Sông Hương, núi Ngự Núi ấn, sông Trà Núi Tản, sông Đà Thuộc tỉnh nào nhỉ? * Bài 7: Viết một đoạn văn ( 5-7 câu) nói về một chuyến du lịch mà em hoặc người thân của em đã tham gia. - GV chấm 1 số bài 2. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Về ôn bài - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - 2 HS làm bảng lớp - 1 HS đọc yêu cầu - HS tập giải nghĩa từ - HS nối tiếp đặt câu và trả lời miệng - HS thi tiếp sức theo nhóm - HS tìm nhóm thắng cuộc - HS trả lời miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng lớp - HS thi giải đố - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - Nối tiếp HS đọc bài - HS lắng nghe, nhận xét _________________________________ HĐNGLL YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO I.Mục tiêu: - Học sinh biết yêu quí những người thân yêu nhất của mình. - Rèn cho học sinh thói quen lễ phép với mẹ, cô giáo và những người thân yêu nhất của mình. - Giáo dục học sinh ngoan ngoãn kính trọng những người trên. II. Chuẩn bị: - Nội dung buổi sinh hoạt. Đàn – Một số bài hát, trò chơi. III. Các hoạt động chính: - Giáo viên giới thiệu buổi sinh hoạt ngoại khoá: * Học sinh trả lời câu hỏi: + Ai sinh ra em và nuôi em khôn lớn? (Mẹ em)? + Em hãy đọc bài thơ, ca giao nói về công ơn cha mẹ? + Kể câu chuyện: “cây vũ sữa” + Tình cảm của mẹ đối với các con như thế nào? (Như trời biển không gì có thể đếm được). - Em có yêu quí mẹ của mình không? Em đã làm gì để cho mẹ vui lòng? (Em có yêu quí mẹ em, Em học thật giỏi để làm cho mẹ em vui lòng). + ở trường, ở lớp ai dạy bảo chúng ta? (Cô giáo) + Em đã làm gì để vui lòng cô giáo? (Em ngoan, vâng lời cô, học giỏi để cô vui lòng. * Hát bài: “Bông hồng tặng cô” * Trò chơi: Bông hoa tặng mẹ và cô. “ Bông hồng tặng mẹ” , “Điểm 10 tặng cô” - Một số bông hoa có đánh giấy màu và điểm. Hoa màu tặng mẹ Hoa điểm tặng cô. + Hai bạn chơi 1 lần: Khi có lệnh thì bạn sẽ lựa chọn những bông hoa qui định cắm vào lọ của mình. Sau một thời gian bạn lấy được nhiều hoa hơn thì thắng cuộc. + Giải đố: Nhà em nhiều cột khang trang Muốn biết tin tức xếp hàng mà mua. (Tờ báo) Cái gì thân mỏng ruột mềm Ngày ngày rút ruột thả mềm tóc ai. (Lọ dầu gội đầu) Gặp người xoa mặt lau tay Xa người vắt vẻo trên dây đợi chờ. (Cái khăn mặt) - GV: Bắt điệu cho HS hát bài: “ Nhìn mặt nhau” - Củng cố – Dặn dò: +HS nhắc lại buổi hoạt động + Nhận xét buổi HĐ TUẦN 31 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 Toán KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI THÁNH BA ( Thời gian: 75 phút) 1. GV phát đề, yêu cầu HS làm bài. Phần 1:Ghi kết quả đúng của các bài toán sau Bài 1: Hình chữ nhật có chu vi 6/7m, chiều dài 3/8m, diện tích hình đó là: Bài 2: Tìm một số tự nhiên sao cho khi đem tử số và mẫu số của phân số 11/16cộng với số đó thì được phân số mới bằng 4/5. Số đó là: Bài 3:Cho A= Vậy giá trị của A= Bài 4: Trong một phép chia có dư số bị chia là 623, thương là 12, số dư là số dư lớn nhất có thể.Vậy số chia là: Bài 5: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 280m.Xung quanh khu đất người ta đóng các cọc rào to để căng dây thép gai.Nếu nhìn theo chiều dài thì thấy có 20 cọc, nếu nhìn theo chiều rộng thì thấy có 10 cọc.Hỏi diện tích khu đất là bao nhêu mét vuông? Phần 2: Trình bày bài giải Bài 1: ( 1đ) a)Tính giá trị của biểu thức: b)Chứng tỏ các phân số bằng nhau

File đính kèm:

  • docgiao an 4 buoi 2.doc
Giáo án liên quan