I. MỤC TIÊU
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
*Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, trại
*Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Buổi 1 Tuần 7 Năm học 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét theo các tiêu chí.
-H đọc y/c và nội dung
+Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh
+Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la.
+Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan.
+Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người
******************************************************************
Thứ 5 ngày 23 tháng 10 năm 2008
Tập làm văn
Tiết 14: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
- Một tờ giấy khổ to.
Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”.
-Nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2 Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Y/ cầu HS đọc gợi ý.
(?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
(?) Em thực hiện điều ước như thế nào?
(?) Em nghĩ gì khi thức dậy?
- Y/ cầu HS tự làm bài.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
- GV sửa lỗi câu, từ cho HS.
- Đọc cho HS nghe bài tham khảo.
D . củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại câu chuyện vào vở.
- Hát đầu giờ.
- 3 Học sinh lên bảng.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc
1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…
2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai emmong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi.
3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
- Viết ý chính ra vở nháp.
- Kể cho bạn nghe.
- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn.
- 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 24 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: luyện từ và câu
Tiết 14: luyện tập viết tên người - tên địa lý việt nam
I. Mục tiêu
1) Kiến thức: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản.
3) Thái độ: GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Phiếu in sẵn bài ca dao, bản đồ địa lý Việt Nam, giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) ổn định tổ chức:
- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
(?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ?
- Gọi 1 hs lên viết tên của mình và địa chỉ gia đình
- GV nxét và ghi điểm cho hs.
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
b) HD làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi Hs đọc y/c, nội dung và phần chú giải.
- Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ.
- Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.
- Gọi hs nxét, chữa bài.
- Gọi hs đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
- Cho hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
(?) Bài ca dao cho em biết điều gì?
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c.
- Treo bản đồ địa lý VN lên bảng.
*GV: Các em phải thực hiện nhiệm vụ:
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta. Viết lại tên đó đúng chính tả.
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó.
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày.
- GV nxét, bổ sung, tìm ra nhóm tìm và viết được nhiều nhất.
(?) Tên các tỉnh?
(?) Tên các Thành phố?
(?) Các danh lam thắng cảnh?
(?) Các di tích lịch sử?
4) Củng cố - dặn dò:
(?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc c.bị bài học sau, xem trước BT 3 (trò chơi du lịch...) tuần 8.
- Tìm và hỏi về tên thủ đô một số nước trên bản đồ thế giới.
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- H/s lên bảng trả lời theo y/c.
- H/s lên bảng viết.
- H/s ghi đầu bài vào vở.
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4.
- Dán phiếu, trình bày.
- Nxét, chữa bài.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già.
- 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội.
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Quan sát bản đồ.
- Lắng nghe.
- Nhận đồ dùng học tập và làm bài.
- Trình bày phiếu của nhóm mình.
VD:
+ Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình.
+ Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
+ Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk.
+ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ...
+ Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở...
+ Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh...
+ Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào...
- Hs nêu và ghi nhớ cách viết hoa.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
*****************************************************************
Tiết 3: chính tả
Bài 7: (Nhớ - viết)
Gà trống và cáo
I. Mục đích yêu cầu :
-Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ “gà trống và cáo”
-Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr ( hoặc vần ươn/ ương) đẻ điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho .
II. Đồ dùng dạy học
-Thầy :sgk, giáo án - 1 số phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2b
-Một số băng giấy nhỏ để H chơi trò chơi viết từ tìm được ở BT3.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-ổn định tổ chức
2-KTBC:
-Gọi 2 H lên bảng viết từ láy có chứa âm s, 2 từ láy có âm x
-G nhận xét
3-Bài mới.
-Giới thiệu.
1-HD H nhớ- viết.
-Nêu y/c của bài
-Y/c H gấp sgk
-Chấm 7-10 bài
-Nhận xét chung
2-HD H làm bài tập.
*Bài 2: Điền những chữ bị bỏ trống có vần ươn/ ương
-Dán 3-4 tờ phiếu
-Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài 3:
-Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp.
-Nhận xét - chốt lại
3-Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học-về nhà xem lại bài.
-Sung sướng, suôn sẻ.
-Xanh xanh, xấu xí .
-H đọc thuộc lòng đoạn thơ .
-Đọc thầm lại đoạn thơ .
-Nêu cách trình bày bài thơ
+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo
+Lời nói trực tiếp của gà TRống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép
-Viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài
-Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở.
-3-4 thi tiếp sức.
-Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn.
-Sửa bài theo lời giả đúng.
-Bay lượn, phẩm chất, trong lòng đất, vườn tược
-Quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
-Số H chơi “tìm từ nhanh” mỗi H ghi 1 từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên bảng
-Lời giải:
+Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn : vươn lên.
+Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái khônng có ở ngay trước mắt hay chưa từng có
tưởng tượng
*************************************************************************
Tiết 4: lịch sử
Bài 5
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
I. Mục tiêu
*Học xong bài học, H biết:
- Vì sao có trận Bạch Đằng
- Kể lại cuộc diễn biến chính của trận Bạch Đằng
- Trình bày được ý nghĩa của trận bạch Đằng lịch sử dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK, Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức.
2, KTBC:
-Gọi H trả lời
-G nhận xét.
3, Bài mới:
-Giới thiệu bài:
1-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng.
*Hoạt động1: Làm việc cá nhân
(?) Ngô Quyền là người như thế nào?
(?) Vì sao có trận Bạch Đằng?
-G chốt-ghi bảng
2-Diễn biến của trận Bạch Đằng
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
(?) Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn?
-G nhận xét.chốt lại.
3-ý nghĩa của trận Bạch Đằng
*Hoạt đọng3: Làm việc cả lớp.
(?) Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?
-G nhận xét và chốt lại.
4, Củng cố dặn dò.
-Gọi H nêu bài học SGK
-Về nhà học bài- CB bài sau.
(?) Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
-H đọc từ Ngô Quyền à đến quân Nam Hán.
+Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho
+Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán
+Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
-H nhận xét.
-H đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại”
+Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá nưa. Hoàng Tháo tử trận.
-H nhận xét
-H đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”.
+Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
-H nhận xét.
-H đọc bài học.
******************************************************************
File đính kèm:
- Giao an lop 4 buoi 1 Tuan7 Nam hoc 2009 2010.doc