I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
- Phân tích cấu tạo số.
- Tính chu vi của một hình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
348 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Bản đẹp 2 cột (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chốt lại lời giải đúng.
3 - Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- học sinh trao đổi, làm bài.
- học sinh trình bày kết quả.
- học sinh sinh nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với một từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực.
- học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Từng cặp trao đỏi, làm bài.
- một số học sinh trình bày bài làm trên phiếu - dán lên bảng.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- Cả lớp cùng trao đổi và nêu ý kiến riêng của mình về nghĩa của từng thành ngữ.
- Yêu cầu hs về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tìm số trung bình cộng (tr 26)
I . Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
ii . đồ dùng dạy - học: Sử dụng hình vẽ trong SGK.
iii . các họat động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 2 trang 26.
- Nhận xét chữa bài.
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2 - Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
Bài toán 1: - Giáo ivên nêu bài toàn rồi vẽ tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh giải bài toán
- Nêu nhận xét 1. giáo viên nhấn mạnh: trung bình cộng, trung bình.
Bài toán 2: GV hướng dẫn học sinh họat động để giải bài toán 2 tương tự.
3 - Thực hành:
Bài tập 1: - Cho học sinh nêu YC BT.
- GV quan sát giúp đỡ.
- Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và gọi học sinh nêu lại cách tìm số TBC.
Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc đề bài.
- ? Muốn biết trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ta làm như thế nào
? Tìm số TBC như thế nào?
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
Bài tập 3: GV hướng dẫn học sinh viết tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 - 9 rồi tìm số TBC của 9 số trên.
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.
- học sinh đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài tập.
1 học sinh lên bảng viết bài giải.
- học sinh đọc.
- học sinh họat động rồi nêu nhận xét 2
- Rút ra cách tìm số TBC.
- học sinh nêu yêu cầu.
- Tự làmbài vào vở nháp.
- 4 học sinh cùng lên bảng.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- Vài học sinh nêu.
- 2 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- học sinh nêu: tìm số trung bình cộng của các số ghi cân nặng của mỗi người.
- học sinh trả lời.
- Tự làm bài toán vào vở.
- 1 học sinh làmbài tập vào vở.
- 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, củng cố bài.
- Nhắc học sinh về nhà tự luyện tập về số TBC.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I . Mục tiêu:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện).
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II . đồ dùng dạy - học: Một số truyện viết về tính trung thực.
- Bảng lớp viết Đề bài.
III . các họat động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra một học sinh kể, 1,2 học sinh kể 1,2 đoạn của câu chuyện. Một nhà thơ chân chính, trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2 - Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn HS tìm yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc đềbài - giáo viên viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm truyện: nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK thì có thể kể những câu chuyện ở trong SGK nhưng sẽ không được tính điểm cao.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện trong nhóm.
Giáo viên nhắc học sinh nếu câu truyện dài em có thể kể 1,2 đoạn.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Giáo viên dán tờ phiếu có viết các tiêu chuẩn đánh giá.
- Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay.
- học sinh đọc kỹ đề.
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 - 2 - 3 - 4.
- học sinh tự nhớ lại những truyện mình đã được đọc nghe
- Một số học sinh tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình nói rõ chủ đề câu chuyện.
- học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- học sinh xung phong thi kểvà nói ý nghĩa của truyện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
3 - Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học, biểu dương những em có ý thức học tập tốt. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
lịch sử
Ôn tập
i- mục tiêu:
Học sinh biết:
- Từ bài 1 - 5 học về hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước, hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
ii- đồ dùng dạy - học
- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- 1 số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.
iii- các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1:
Làm việc cả lớp.
- Giáo viên treo băng thời gian lên bảng yêu cầu học sinh ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
- Giáo viên treo trục thời gian (SGK)
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị theo mục 3 SGK.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết luận.
- học sinh thực hiện
- học sinh ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục.
- học sinh thực hiện.
- báo cáo kết quả
Hoạt động 3:
+ Kết luận chung
+ Nhận xét giờ học - nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày tháng năm
tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
i- mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
ii- đồ dùng dạy - học:
- 1 số bảng phụ
iii- các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra: 1 học sinh kể lại câu chuyện em đã kể hôm trước.
+ 1 số học sinh trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện tình tự thời gian.?
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài - ghi bảng.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài tập 1:
- Giáo viên gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu.
- Giáo viên mời 1 số học sinh thi kể.
- Nhận xét.
Bài tập 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ.
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét , chốt kết quả.
Bài tập 3:
- Giáo viên dán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2.
- Giáo viên nêu nhận xét, chốt kết quả.
- học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- cả lớp nhận xét.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn kịch ở ƠVQTL, tập kể.
- học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Từng cặp học sinh suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- 2- 3 học sinh thi kể trước lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- học sinh nhìn bảng, phát biểu ý kiến.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học. Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau.
Toán
Hai đường thẳng vuông góc.
i- mục tiêu: Giúp học sinh.
- Có biểu thượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
ii- đồ dùng dạy - học
- Ê ke, phấn màu.
iii- các hoạt động dạy - học
1- Giới thiệu bài - ghi bảng.
2- Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Giáo viên kéo dài 2 cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng, to mầu 2 đường thẳng ( đã kéo dài).
- giải thích: DC ^ BC
- GC ^ DC tạo thành? góc vuông ?.
- Giáo viên chốt kết luận.
3- Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có ^ nhau không.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau của hình chữ nhật ABCD.
- học sinh quan sát.
- học sinh tiếp tục quan sát.
- học sinh nhắc lại
- học sinh trả lời đ kiểm tra lại bằng ê ke.
- học sinh thực hiện.
- trả lời.
- học sinh thực hiện
Bài 3: Trước hết, học sinh dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đường thẳng vuông góc nhau.
Bài 4: Cho học sinh làm bài vào vở, giáo viên chấm bài, nhận xét chữa bài.
4- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.
đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
i- mục tiêu: Như tiết 1
ii- chuẩn bị: Như tiết 1
iii- các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Học sinh làm việc cá nhân (bài tập 4 - SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu rồi làm bài tập.
- Giáo viên gọi 1 số học sinh chữa bài tập và giải thích.
- Giáo viên kết luận.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh liên hệ tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (bài tập 5 - SGK).
- Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
- Giáo viên nên câu hỏi cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên kết luận về cách ứng xử.
- học sinh làm bài tập
- cả lớp trao đổi và nhận xét.
- học sinh lắng nghe
- học sinh tự liên hệ
- Các nhóm thảo luận và đóng vai.
- 1 vài nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp
Kết luận chung: một số học sinh đọc thành tiếng mục ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp:
Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở....
lịch sử
Ôn tập
i- mục tiêu:
Học sinh biết:
- Từ bài 1 - 5 học về hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước, hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
ii- đồ dùng dạy - học
- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- 1 số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.
iii- các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1:
Làm việc cả lớp.
- Giáo viên treo băng thời gian lên bảng yêu cầu học sinh ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
- Giáo viên treo trục thời gian (SGK)
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị theo mục 3 SGK.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết luận.
- học sinh thực hiện
- học sinh ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục.
- học sinh thực hiện.
- báo cáo kết quả
Hoạt động 3:
+ Kết luận chung
+ Nhận xét giờ học - nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- GIAO AN LOP4.doc