Giáo án Lớp 3C Tuần 29

I/ Mục tiêu: Tập đọc:- Đọc đúng giọng các câu cảm, cầu khiến.

- Hểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền.

Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.

- KNS: Thể hiện sự cảm thông.

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ truyện.

 

doc52 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3C Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tại : Một số HS ăn trưa chậm : Thuỷ Tiên, Hoàng Thạch, Quang Đạt. II/ Kế hoạch tuần 31 : - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các qui định của nhà trường. ______________________ Chiều: Thứ 3 ngày 13 tháng 04 năm 2010 Luyện toán Luyện: phép trừ các số trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện các số trong phạm vi 100000. - Củng cố về giải toán bằng phép trừ. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn làm bài tập: BT 1, 2, 3 (VBT trang 69). Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng, đặt tính 1 số phép tính rồi tính. (lưu ý cách đặt tính ở trường hợp số có 5 chữ số trừ số có 4 chữ số. ) Bài 2: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. Bài giải 7 ngày sử dụng số lít nước là: 45 900 – 44 150 = 1750 (l) Mỗi ngày sử dụng số lít nước là: 1750 : 7 = 250 (l) Đáp số: 250 lít nước Bài 3: GV hướng dẫn làm rồi chữa bài. 3/ Dặn dò: GV nhận xét giờ học. ______________________ Mĩ thuật Giáo viên bộ môn soạn giảng ______________________ Luyện tiếng việt Luyện viết: gặp gỡ ở lúc- xăm- bua I/ Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp đoạn 1,2 của bài. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện viết: - GV đọc đoạn viết- 2 HS đọc lại. - GV nêu câu hỏi: Đến thăm 1 trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? - HS tìm những tiếng khó tập viết vào bảng con. - GV đọc bài – HS nghe viết vào vở luyện viết. - GV chấm bài – nhận xét. 3/ Dặn dò: GV nhận xét giờ học. ______________________ Chiều: Thứ 4 ngày 14 tháng 04 năm 2010 Đạo đức Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đói với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: Trò chơi : Ai đoán đúng - GV chia nhóm theo số chẵn, số lẻ. HS số chẵn nêu một vài đặc điểm về một con vật nuôi ( cây trồng ) mà em yêu thích. Nêu tác dụng của vật nuôi ( cây trồng ) đó - HS số lẻ phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. * Kết luận : Mỗi người đều yêu thích 1 vật nuôi hoặc vật nuôi nào đó. Nó mang lại niềm vui và ích lợi cho con người. * Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh - Cho HS xem tranh ảnh và yêu cầu HS đặt các câu hỏi về các bức tranh + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người ? + Với cây trồng, vật nuôi, ta phải làm gì ? * Kết luận : Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh, ta phải chăm sóc chúng chu đáo. *Hoạt động 3: Đóng vai : - Gv chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có nhiệm vụ chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. - Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ. * Hướng dẫn thực hành : Yêu cầu HS về gia đình quan sát và thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi. ______________________ Luyện toán Luyện: tiền việt nam I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị tiền tệ Việt Nam. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 70, 71). - Gọi HS đọc yêu cầu từng BT- GV giải thích hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. * Chữa bài: Bài 1: HS nêu cách tính số tiền trong mỗi chiếc ví.. Bài 2: Gọi HS lên bảng chữa bài. Câu a: - Tính số tiền bác Toàn mua vở. - Tính số tiền bác Toàn đã tiêu hết. Bài 3: HS lên bảng điền vào ô trống. Hỏi: Muốn biết 2 quyển vở mua hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào? (lấy giá tiền 1 quyển x 2) Bài 4: HS tự làm- GV chấm. 3/Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ______________________ Luyện tiếng việt Luyện tập viết: chữ hoa u I/ Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa U - Viết đúng, đẹp chữ tên riêng và câu ứng dụng. -Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II/ Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu, chữ tên riêng. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn viết : a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : U, B, Đ - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : Uông Bí + GV giới thiệu : Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - HS đoc câu ứng dụng : - Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - HS tập viết trên bảng con : Uốn cây 3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết phần luyện tập : - GV nêu yêu cầu : - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4/ Chấm , chữa bài. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài viết của HS. ___________________ Chiều: Thứ 5 ngày 15 tháng 04 năm 2010 Luyện tiếng việt Luyện: đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? dấu hai chấm I/ Mục tiêu: - Đặt câu và trả lời câu hỏi: Bằng gì? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu 2 chấm. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? a, Gia đình tôi đi du lịch bằng xe tắc xi. b, Toàn thân các mập xám được bao phủ bằng một lớp vảy nhỏ màu xám bạc. c, Am- xtơ- rông đã đoạt giải vô địch vòng đua nước Pháp bằng niềm say mê nghề nghiệp và nghị lực phi thường. Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi dưới đây: a, Bà con nông dân gặt lúa bằng gì? b, Chiếc thước kẻ của em được làm bằng gì? c, Gà mổ thức ăn bằng gì? Bài 3: Em chọn dấu nào để điền vào mỗi ô trống dưới đây: a, Trước khi đi làm mẹ dặn tôi “Con ở nhà nhớ học bài nhé” b, Vườn nhà bà ngoại có rất nhiều cây bưởi, nhãn, na, ổi, mít,… c, Trên sàn nhà, bé bầy đủ thứ đồ chơi búp bê, gấu bông, giỏ hoa,… - HS làm bài, chữa bài. - GV hệ thống kiến thức. 3. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. ___________________ Luyện toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn. - Củng cố về trừ các số có 5 chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn làm bài tập: (VBT trang 72) Bài 1: HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Bài 2 : Gọi 1 số HS nêu miệng phép tính và kết quả tính. Đối với các phép trừ có nhớ liên tiếp ở 2 hàng đơn vị liền nhau cho HS vừa viết, vừa nêu. Bài 3 : 2 HS lên bảng chữa bài. ( Củng cố về giải toán ) Cách 1: Sau khi bán lần đầu số cà phê còn lại là: 32 650 – 20 000 = 12 650 (kg) Bác Hoà còn lại số cà phê là: 12 650 – 12 600 = 50 (kg) Đáp số: 50 kg cà phê. Cách 2: Số kg cà phê bác Hoà bán là: 20 000 + 12 600 = 32 600 (kg) Bác Hoà còn lại số kg cà phê là: 32 650 – 32 600 = 50 (kg) Đáp số: 50 kg cà phê. 3/ Dặn dò: GV nhận xét giờ học. ___________________ Hoạt động tập thể Làm sạch đẹp trường lớp I. Mục tiêu HS lao động, vệ sinh trường lớp II. Hoạt động dạy học 1. GV tập hợp lớp và nêu nhiệm vụ, yêu cầu của tiết làm sạch đẹp trường lớp 2. GV phân công nhiệm vụ cho từng tổ Tổ 1: lau chùi bàn ghế, bảng trong lớp Tổ 2: Quét dọn trên tường, trong phòng học và ngoài hành lang Tổ 3: Quét dọn và nhặt rác đốt ở sau văn phòng 3. Thực hiện: Các tổ tự phân công cho các bạn trong tổ mình làm GV theo dõi và nhắc nhở 4. Tổng kết: GV tập hợp 3 tổ thành 3 hàng Nhận xét giờ lao động ___________________ Chiều: Thứ 6 ngày 16 tháng 04 năm 2010 Luyện toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100.000. - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: BT 1, 2, 3, 4 (VBT trang 73). - Gọi HS đọc yêu cầu từng BT. - GV hướng dẫn, giải thích thêm. - HS làm BT vào vở, GV theo dõi, chấm bài. * Chữa bài: Bài 1: Tính nhẩm(HS nêu miệng). VD: 50000 + 20000 + 10000 = 70000 + 10000 = 80000 - HS nhận xét kết quả về từng cặp bài tập a và b- c và d để thấy có kết quả giống nhau. Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. (củng cố về cách đặt tính và thực hiện). Bài 3: 1 HS lên bảng chữa bài.(củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính). Đáp số: 46 300 kg tôm. Bài 4: 1 HS lên bảng chữa bài Đáp số: 15 000 đồng 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. ___________________ Luyện tiếng việt Luyện: viết thư I/ Mục tiêu: -Biết viết 1 bức thư ngắn cho 1 bạn nhỏ ở nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. - Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết thư : - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập theo gợi ý. GV chốt lại: Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà em biết qua báo chí, ti vi hoặc một người bạn trong tưởng tượng của em. + Nội dung thư phải thể hiện: - Mong muốn làm quen với bạn. - Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Trái đất. + Lưu ý HS cách trình bày 1 lá thư: - Dòng đầu thư. - Lời xưng hô. - Nội dung thư. - Cuối thư: Lời chào, chữ ký, họ tên. 3/ Học sinh viết thư: HS tiếp nối đọc thư, GV chấm 1 số bài viết hay. 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. ___________________ Tự học ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ I/ Mục tiêu: - Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Tham gia tốt trò chơi: Ai kéo khẻo. II/ Địa điểm- Phương tiện: hoa đeo tay III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động các khớp. - Chơi trò chơi: Kết bạn. 2/ Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục chung: HS lần lượt thực hiện 8 động tác thể dục. + Tập theo nhóm, theo tổ. + Thi đua biểu diễn bài thể dục giữa các tổ. + Một số cá nhân lên thi biểu diễn bài thể dục. - Trò chơi : Ai kéo khoẻ. + Trên cơ sở đội hình 4 hàng ngang, GV cho quay mặt lại để chơi trò chơi + GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi sau đó cho HS chơi. 3/ Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 29(2).doc