1. Kiểm tra:
? Tại sao phải kính trọng khách nước ngoài?
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét.
2. Các hoạt đông cụ thể:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau.
- GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- GV chia nhóm
- YC HS trình bày.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai.
- Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
- GV kết luận: Cần chào đón khách niềm nở
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3C Tuần 22 - Vũ Thị Sính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức tường là :
1015 x 4 = 4060 ( viên gạch)
Đáp số : 4060 viên gạch.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh tự nhẩm phép tính ví dụ:
2000 x 2 = ? 2 nghìn x 2 = 4 nghìn .
Vậy 2000 x 2 = 4000.
- Học sinh nối tiếp nêu kết quả phép tính .
4000 x 2 = 8000 3000 x 2 = 6000
- Học sinh nhận xét
- Vài HS.
- HS lắng nghe.
Ôn chữ hoa: P
I.Mục tiêu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng: Phan Bội Châu (1 dòng) và câu ứng dụng: Phá Tam Giang ... vào Nam (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II.Đồ dùng dạy học:
Mộu các chữ viết hoa P (Ph), B
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Lãn Ông , ổi
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 22
* GV đưa chữ mẫu P (Ph)
-Chữ P gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ P
* Gv hướng dẫn viết chữ Ph.
* GV đưa chữ B
-Chữ B gồm mấy nét ? Là những nét nào?
* Viết bảng con: Chữ P, Ph, B 2 lần
* Nhận xét khoảng cách giữa chữ P và chữ h, độ cao các chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Phan Bội Châu
- GV:Các em có biết Phan Bội Châu là ai không?
-GV viết mẫu từ: Phan Bội Châu
Viết bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
Viết bảng con : Phá , Bắc
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ P
1 dòng Ph , B
1 dòng Phan Bội Châu
1 lần câu ca dao
4.Chấm chữa bài :
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học
-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ P ,(Ph), B, C (Ch), T, G (Gi), Đ, H, V, N
-HS quan sát
- Chữ P gồm 2 nét, cao 2,5 ô li
-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca dao
-HS trả lời
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp
- HS lắng nghe
Thứ sáu, 29/1/2010
Nói, viết về một người lao động trí óc
I/ Mục tiêu:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2).
II/ Đồ dùng dạy – học :
- 4 tranh ở tiết TLV tuần 21
-Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
III/ Hoạt động dạy – học :
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyên Nâng niu từng hạt giống.
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Hai tuần học chủ điểm Sáng tạovừa qua đã cung cấp cho các emkhá nhiều hiểu biết về lao động trí óc. Trong tiết TLV hom nay,dựa trên những hiểu biết đã có nhờ sách vở, nhờ cuộc sống hằng ngày, các em sẽ tập kểvề một người lao động trí ócmà em biết. Sau đó,mỗi em sẽ viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV ghi bài tập 1 lên bảng
-GV gọi HS kể tên một số nghề lao động trí óc.
-Để HS dễ dàng hơn khi chọn kể về một người lao động trí óc, GV lưu ýcác em có thể kể về một người thân trong gia đình ( ông,bà, cha mẹ, chú bác, anh chị…); một người hàng xóm; cũng có thể là người em biết qua truyện đọc, sách, báo, xem phim…
-GV gọi HS nói về một người lao động trí óc kể theo gợi ý trong SGK, có thể mở rộng hơn.
-GV cho HS tập kể.
-GV cho HS thi kể.
-GV nhận xét và chấm điểm. Nêu những HS kể tốt,xem đó là những mẫu cho cả lớp rút kinh nghiệm khi viết lại những điều vừa kể.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV ghi bài tập 2 lên bảng.
-GV nhắc HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể.
-GV theo dõi các em viết bài, giúp đỡ những HS yếu.
-GV gọi một số em đọc bài viết của mình trước lớp.
-GV nhận xét và chấm điểm một số bài viết tốt. GV thu một số vở về nhà chấm.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Nhắc nhở những HS trình bày bài chưa đẹp về nhà viết lại bài để cô chấm điểm trong tiết học sau.
-Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
-2 HS kể tên một số nghề lao động trí óc.
-Một HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn.
-Từng cặp HS tập kể.
-Bốn HS thi kể trước lớp => Cả lớp nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu của bài.
-HS viết bài vào vở.
-7 HS đọc bài viết trước lớp
=> Cả lớp nhận xét.
- Hs lắng nghe.
Chính tả : Nghe – viết
Một nhà thông thái
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập 2b, 3b.
II. Đồ dùng dạy học:
-4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập 3b
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV yêu cầu 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp 4 tiếng bắt đầu bằng tr/ch, 4 tiếng có chứa thanh hỏi, thanh ngã
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn Một nhà thông thái. – Sau đó, yêu cầu HS quan sát ảnh Trương Vỹng Ký, năm sinh, năm mất của ông, đọc chú giải từ mới trong bài
- GV gọi 2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV giúp các em nhận xét.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, nhắc các em chú ý mấy chữ số trong bài (26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học)
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp những từ ngữ các em dễ viết sai.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 2
- GV chọn bài tập 2b: Tìm các từ chứa tiếng
- GV: Để tìm đúng từ theo nghĩa đã cho, các em cần chú ý: từ đó phải chứa tiếng bắt đầu bằng âm r/d/gi.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV chia bảng lớp làm 3, 4 cột , mời 3, 4 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả.
- GV nhận xét chính tả, cách phát âm, chốt lại lời giải đúng.
b. Bài tập 3
- GV chọn cho HS làm bài tập 3b: Tìm và viết đúng các từ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần uơt/ ươc.
- GV nhắc các em chú ý từ ngữ cần tìm phải là từ ngữ chỉ hoạt động
- GV phát nhanh phiếu cho HS các nhóm
- GV nhận xét , tính điểm thi đua
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập.
- Yêu cầu những HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả , ghi nhớ để không viết sai.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- HS lắng nghe
- HS cả lớp lắng nghe
- HS quan sát ảnh, đọc chú giải từ mới trong bài: thông thái, liệt
2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi SGK
+ 4 câu
+ Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vỹnh Ký.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- 2 Hs viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
HS viết bài vào vở chính tả
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b
- HS làm bài ra giấy nháp
- 3. 4 HS lên bảng thi làm bài. Từng em đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét,
- 5- 7 HS đọc lại bài tập vừa điền
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3b
- Thư kí của nhóm viết nhanh từ cả nhóm vừa tìm được
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả
- HS cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
Tiết 110: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần). Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 2, 3, 4 (cột 1, 2)
II. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính
172 204
x 3 x 3
- Chữa bài ghi điểm
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra .
- Chữa bài ghi điểm .
Bài 2:
- Giáo viên kẻ lên bảng
- Yêu cầu học sinh nêu bài tập cho ta biết gì ? tìm gì ?
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm phép tính chưa biết trong mỗi cột.
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết .
Bài3:
Yêu cầu học sinh tự tóm tăt và giải 2 bước .
Bước 1: Tìm số l dầu ở cả 2 thùng .
Bước 2: Tìm số l dầu còn lại .
Kém học sinh yếu .
- Chữa bài, ghi điểm .
Bài 4:
- yêu cầu học sinh tự làm theo mẫu .
- Chữa bài, ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà làm thêm vở bài tập toán .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
172 204
x 3 x 3
516 612
- Học sinh nhận xét .
- 1 học sinh đọc yêu cầu : Viết thành phép nhân và ghi kết quả .
a. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b. 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c. 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu : Cột thứ nhất cho biết số bị chia, số chia, yêu cầu tìm thương.
Cột 2, 3, cho biết số chia và thương yêu cầu tìm số bị chia tìm số chưa biết trong mỗi cột.
Số bị chia 423 423 9604
Số chia 3 3 4
Thương 141 141 2041
- Học sinh nhận xét
- 2 học sinh đọc đề bài .
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt, 1 học sinh giải, lớp làm vào vở .
Tóm tắt: Bài giải:
Mỗi thùng : 1025L Số l dầu ở cả hai thùng là:
2 thùng :.......L 1025 x 2 = 2050 (l)
Lờy ra : 1350 L Còn lại số l dầu là .
Còn lại :....L ? 2050 - 1350 = 700 (l)
Đáp số : 700 l
- Học sinh nhận xét
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng .
Số bị chia 113 1015
Số chia 119 1021
Thương 678 6090
- Học sinh nhận xét
Sinh hoạt
.I. Nhận xét hoạt động tuần qua
Ưu điểm, hạn chế.
Việc thực hiện nội qui.
Việc đóng các loại quỹ
Đồ dùng học tập.
Duy trì sĩ số
Thực hiện an toàn giao thông
Tuyên dơng HS có nhiều thành tích
II. Kế hoạch tuần tới :
Đi học đúng giờ, mang đầy đủ dụng cụ học tập, …
Vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh
Đóng các loại quỹ.
Duy trì các hoạt động.
Khắc phục nhợc điểm.
File đính kèm:
- Lop 3 Tuan 22 CKTKN.doc