I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Đọc đúng rõ ràng rành mạch bài văn. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người mẹ.
Hiểu: Lời nói phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nóí .
Kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của mình.
2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc thầm khá nhanh, kĩ năng kể chuyện.
3.Thái độ:Giáo dục HS thực hiện lời nói đi đôi với việc làm
HSKT đọc đúng, đọc rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy và học:
GV: Bảng phụ( phần luyện đọc)
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3B1 Tuần thứ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trả lời miệng.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
(1p)
(23p)
(5p)
- bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng
Bài 2(t52 )Điền vào chỗ trống eo/oeo?
nhà nghèo; đường ngoằn ngoèo; cười ngặt nghẽo; ngoẹo đầu
Bài 3a (t52) Những từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x:
- Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng
- Trái nghĩa với gần: xa
4.Củng cố (2p): GV nhận xét tiết học; hệ thống bài.
5.Dặn dò (1p): Luyện viết lại bài
Thể dục (Tiết 12)
BÀI 12 (trang57 )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Biết cách đi chuyển hướng phải, trái; Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột" .
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận động linh hoạt trong tập luyện và trò chơi.
3.Thái độ: Giáo dục HS có thói quen tích cực tập thể dục.
II. Địa điểm- phương tiện: Sân tập, còi, dụng cụ đi chuyển hướng phải trái.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Phần mở đầu
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
- HS khởi động:
.Hoạt động 2: Phần cơ bản
- GV hướng dẫn tập luyện
-HS tập theo tổ , tổ trưởng điều khiển
- GV nêu tên, làm mẫu và giới thiệu
- HS thực hành:
- GV hướng dẫn chơi; nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- HS chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức.
.Hoạt động 3.Phần kết thúc
- HS thực hiện:
- GV hệ thống lại bài,giao bài về nhà.
(6p)
(24p
(5p)
. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
- Đi chuyển hướng phải, trái.
.Ôn đi theo đường thẳng rồi mới chuyển hướng
* Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
- Thả lỏng, đi chậm vỗ tay và hát
- Đi chuyển hướng phải, trái
Luyện từ và câu Tiết 6
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY (trang 50)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ .
- Điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, dùng dấu câu đúng.
3.Thái độ : HS có thói quen dùng đúng từ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: phiếu khổ to( BT 1); bảng phụ( BT 2 ).
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức (1p) HS hát
2.Kiểm tra bài cũ (3p) Làm miệng các bài tập 1 và 3( tuần 5) .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạtđộng 2:Hướng dẫn làm bài tập
- GV nêu yêu cầu của bài; dán phiếu lên bảng.
- HS quan sát ô chữ và chữ điền mẫu.
Thi làm bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV mở bảng phụ
- HS nêu yêu cầu bài tập; chữa bài.
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
(1p)
(27p)
.Bài 1(t50) Giải ô chữ:
1.Lên lớp 8. Lười học
2. Diễu hành 9. Giảng bài
3. Sách giáo khoa 10.Thông minh
4.Thời khoá biểu 11.Cô giáo
7. Học giỏi 5.Cha mẹ
6.Ra chơi
* Từ mới xuất hiện: Lễ khai giảng
.Bài 2(t51)Thêm dấu phẩy:
a,Ông em, bố em,… là thợ mỏ.
b.Các bạn…… vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c. Nhiệm vụ của đội viên là…tuân theo danh dự Đội.
4.Củng cố(2p) : Hệ thống nội dung bài; nhận xét tiết học.
5.Dặn dò(1p): Ghi nhớ nội dung bài.
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 30
LUYỆN TẬP (trang30 )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư .
2.Kỹ năng: Vận dụng phép chia hết trong giải toán
3.Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học.
HSKT Làm dược bài 1, 2.
II.Đồ dùng dạy và học
GV: bảng phụ( bài 4)
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức (1p): HS hát
2.Kiểm tra bài cũ (3p): HS thực hiện trên bảng con: 19 : 3 ; 29 : 6
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
Làm trên bảng con.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
- GV đánh giá.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
. Phân tích bài toán- giải vào vở
- GV chấm bài, nhận xét.
- GV mở bảng phụ.
- HS quan sát, làm bài, nêu kết quả.
(1p)
(28p)
Bài 1(t30)
17 2 35 4 42 5
16 8 32 8 40 8
1 3 2
Bài 2 (t30)
24 6 32 5 34 5
24 4 30 6 30 6
0 2 4
Bài 3(t3) Bài giải
Lớp học đó có số HS giỏi là :
27 : 3 = 9 ( học sinh )
Đáp số: 9 học sinh
Bài 4(30)
Đáp án: Khoanh vào B
4.Củng cố(1p): GV hệ thống bài học; Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò (1p) : Làm bài tập2 (30)
Tập làm văn Tiết 6
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC ( trang 32)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Bước đầu kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình .
-Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5-7 câu ), diễn đạt rõ ràng
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng viết
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu trường, lớp, thầy cô.
II. Đồ dùng dạy và học :
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức (1p) HS hát
2.Kiểm tra bài cũ (2p) Nêu các bước tổ chức cuộc họp ( 5 bước)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
.Hoạt động 1:Giới thiệu bài
.Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gợi ý :Buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều?
-Thời tiết nào? ai dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? cảm xúc của em về buổi học đó?
- HS kể mẫu,Tập kể theo cặp; thi kể
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu yêu cầu bài tập2
- HS viết bài vào vở, đọc bài làm.
- GV nhận xét -ghi điểm.
(1p)
(29p)
- Bài tập 1. Kể lại buổi đầu đi học
- Bài tập 2. Viết thành đoạn văn:
VD: Buổi sáng mùa thu hôm ấy trời mát mẻ, trong xanh. Bố đưa em đến trường…….
4.Củng cố (1p): GV khắc sâu nội dung bài; nhận xét tiết học.
5.Dặn dò(1p) : Viết lại bài cho hay hơn.
Đạo đức Tiết 6
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (trang38)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
2. Kĩ năng: có hành vi ứng xử đúng
3.Thái độ : HS tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình .
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh minh họa(VBT)
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức (1p) HS hát
2.Kiểm tra bài cũ (2p) Nêu công việc em tự làm ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động2 :Liên hệ thực tế
- GV yêu cầu HS tự liên hệ.
- CH: Các em đã tự làm lấy công việc của mình chưa? Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc?
- GVnhận xét.
Hoạt động 3: Đóng vai
GVnêu tình huống 1: Hạnh ngại quét nhà nên nhờ mẹ quét hộ. Em khuyên Hạnh thế nào?
- Tình huống 2 : Tú bảo Xuân cho Tú mượn ô tô đồ chơi, Tú sẽ trực nhật thay. Bạn Xuân nên ứng xử thế nào?
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm .
- HS đọc nội dung bài tập 6 nêu kết quả bài làm.
- GV kết luận theo từng nội dung
* Kết luận chung :
(1p)
(6p)
(10p)
(12p)
- Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao.
-Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi .
- Đồng ý với các ý kiến a, b, đ;
Không đồng ý với các ý kiến c, d, e.
*Kết luận Trong học tập, lao động và sinh hoạt… tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác…...
4.Củng cố(2p) GV nhắc lại nội dung bài; Nhận xét giờ học
5.Dặn dò(1p) Thực hiện theo bài học
Sinh hoạt lớp (Học ATGT) Bài 5:
KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 7
Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện Tiết 19+20
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG (trang 54)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc đúng,rành mạch ngắt nghỉ hơi đúng.Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, quy tắc chung của cộng đồng.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: GD ý thức tôn trọng luật lệ giao thông
HSKT Đọc đúng, đọc rõ ràng
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh trong SGK
III.Các hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức (1p) HS hát
2.Kiểm tra bài cũ (3p) Đọc thuộc lòng một đoạn bài : Nhớ lại buổi đầu đi học
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- HS đọc tiếp nối câu, luyện đọc:
- Tiếp nối đọc từng đoạn
- Đọc đoạn trong nhóm-Thi đọc
- Đọc toàn bài
GV nhận xét
.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- HS đọc bài trả lời câu hỏi
- CH: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
-Thái độ của các bạn như thế nào?
-Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra ?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV chốt nội dung bài:
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- HS đọc phân vai theo nhóm - thi đọc.
- GV cùng lớp bình chọn, nhậnxét.
.Hoạt động 5:Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ.
- HS kể mẫu 1 đoạn;
. Tập kể theo cặp - thi kể
- Lớp và GV nhận xét
(1p)
(30p)
(10p)
(7p)
(15p)
- Chơi đá bóng dưới lòng đường
- Vì Long mải đá bóng xuýt tông phải xe gắn máy…
*TN: Cánh phải; Cầu thủ; Khung thành; Đối phương; Húi cua
- Quang sút bóng đập vào đầu một cụ già… .
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy
- Quang sợ tái cả người....chạy theo…mếu máo: Cháu xin lỗi cụ.
- Không được đá bóng dưới lòng đường…...
*Nội dung: Không được chơi bóng dưới lòng vì sẽ gây tai nạn… Phải tôn trọng Luật giao thông…..
4.Củng cố (2p) GV tổng kết bài.
5. Dặn dò (1p) Tập kể lại câu chuyện
File đính kèm:
- Tuần 6.doc