- Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các cụm từ; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc-xăm-bua.
- Kể chuyện: Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo gợi ý cho trước SGK.
- HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
* KNS: -Giao tiếp – ứng xử lịch sự trong giao tiếp ; tư duy sáng tạo .
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3B Tuần 30 Trường T.H Kim Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kém . An toàn của đường đi.Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.
II.Chuẩn bị: Tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường.
III- Hoạt động dạy và học ( 35 phút ).
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Hoạt động 1: Đường phố an toàn và kém an toàn.
a. Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện tập tìm đường đi an toàn.
+Cách tiến hành:
Chia nhóm.Giao việc:
HS thảo luận phần luyện tập SGK.
- Kết luận : Nên chọn đường an toàn để đến trường.
Hoạt động 3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.
+Cách tiến hành:
Hãy giới thiệu về con đường tới trường?
Hoạt động 4: An toàn lên xuống xe buýt.
-Em nào được đi xe buýt đứng chờ ở đâu ?
-Giới thiệu biển:434
Nêu đặc điểm , nội dung của biển báo?
Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?
Hoạt động 5: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe.
-Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt ?
Kết luận :Ngồi ngay ngắn không thò đầu,thò tay ra ngoàI cửa sổ.PhảI bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch
4.Củng cố- dặn dò.Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
-Cử nhóm trưởng thảo luận
+Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, mặt có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng…
-HS thảo luận.
-Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.
- HS nêu.
-Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.
-Sát lề đường, ở nơi có biển thông báo điểm chờ xe buýt .
đỗ xe buýt.
Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình xe buýt mầu đem là biển : Bến xe buýt.
- Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.
*KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chên lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
……………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 12 tháng 04 năm 2013
Chính tả ( tiết 59 ) . NHỚ VIẾT : MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I.Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập 2a/b
-GDHS : Chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị : - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III.Lên lớp ( 40 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn nghe viết :
1.Chuẩn bị :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung”
- 3 HS đọc lại bài.
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài.
- HS viết bảng con một số từ dễ sai.
- 2em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa
-HS chép bài vào vở .
- Theo dõi uốn nắn cho HS
- Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
b..Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a,b : - Cả lớp đọc thầm bài tập
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai HS đọc lại.
- GV nhận xét đánh giá.
4.Củng cố - Dặn dò(1p)
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tựa bài.
- Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình…
- Lớp nghe bạn đọc.
- Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm
- Lớp tiến hành luyện tập.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. Lời giải:
a. Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đội, trời nưa rào rào
Hiên che không chịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo“
b. Ai ngày thường mắt lỗi
Tết đến chắc hơi buồn
Ai được khen ngày thường
Thì hôm nào cũng tết.
+ Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao
……………………………………………………….
Toán : ( tiết 150 ) : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : - HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
- Học tập chăm chỉ
II.Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III.Lên lớp ( 40 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 5 phút
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà
- Chấm vở hai bàn tổ 4
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính
- HS nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Yêu cầu thực hiện vào vở
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 :- Gọi HS nêu bài tập 2
- GV ghi bảng các phép tính
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở.
- Mời hai HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3 : HS đọc bài 3.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 :HS đọc bài 4.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
GV nhận xét đánh gía bài làm HS.
4.Củng cố - Dặn dò : Mời 2 HS thi đua:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai HS lên bảng chữa bài tập số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.
- Hai HS nêu miệng kết quả.
40 000 +( 30 000 + 20 000)
= 40 000 + 50 000 = 90 000
80 000 – ( 30 000 - 20 000 )
= 80 000 - 10 000 = 70 000
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài 2.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính
a.69243 5718 6 84938 43804 +15365 + 6360 - 36677 - 7292 84608 63546 48261 36512
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Một HS đọc đề bài 3 .
Giải :
Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là :
68700 + 5200 = 73900 ( cây)
Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 ( cây )
Đáp số: 69400 cây
- Một em đọc đề bài 4. Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.
Giải : - Giá tiền mỗi cái com pa là :
10 000 : 5 = 2000 (đồng )
Số tiền 3 cái com pa là :
2000 x 3 = 6000 (đồng)
Đáp số: 6000 đồng
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
……………………………………………………….
Tập làm văn : ( tiết 30 ) : VIẾT THƯ ( Đ/C ).
I.Mục tiêu : - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn ở trường khác theo gợi ý
- Bước đầu viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư.
- Thái độ học tập tốt
*KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp .Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự tự tin
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực :
- Trình bày ý kiến cá nhân, trải nghiệm, đóng vai .
III.Chuẩn bị :- Bảng lớp viết gợi ý viết thư,
- Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư.
III.Lên lớp ( 40 phút ) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29.
2.Bài mới: Giới thiệu bài :
a.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 1 HS đọc bài tập.
-1 em giải thích yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhớ HS về cách trình bày : - Dòng đầu thư viết như thế nào. Lời xưng hô. Nội dung thư, Cuối thư viết ra sao...
- Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư.
- Mời một em đọc.
-Lớp thực hiện viết thư .
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- 1số em đọc lại lá thư trước lớp.
- HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao qua bài TLV đã học.
- Hai HS nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Một HS giải thích yêu cầu bài tập :- Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài …
- Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư.
- Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư.
- Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý.
- HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
………………………………………………………..
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 30
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần
Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Soạn sách vở, đồ dùng còn thiếu
Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực.Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em
III. Kế hoạch tuần 31
Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 31
- Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp.
……………………………………………………….
Nhận xét của người kiểm tra
Ưu điểm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tồn tại
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xếp loại : ……………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Tuan 30(2).doc