Giáo án Lớp 3B Tuần 26 Năm 2014

• Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ,tài sản người khác.

• Biết :không được xâm phạm thư từ,tài sản người khác.

• Thực hiện tôn trọng thư từ,nhật kí,sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 26 Năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét. - Đáp án: Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm HS làm bài. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở. Bài giải: Câu a: Tên một số lễ hội: lễ hội đền Hùng, đền Giĩng, chùa Hương, Tháp Bà, Cổ Loa,... Câu b: Tên một số hội: Hội vật, đua thuyền, chọi trâu, chọi gà, đua ngựa, thả diều, đua voi, hội khoẻ Phù Đổng,... Câu c: tên một số HĐ trong lễ hội và hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, kéo co, cướp cờ, .... - 1 HS đọc yêu cầu BT. -HS làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu trên băng giấy. Lớp nhận xét. a. Vì thương dân, Chử Đồng tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em xô-phi đã về ngay. c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. - HS nghe *********************** Thứ sáu ngày 28 tháng 02 năm 2014 TIẾT 130: TOÁN KIỂM TRA GIỮA HKII Đề do tổ khối ra phô to phát cho mỗi học sinh **************************** TẬP LÀM VĂN TIẾT 26: Kể về một ngày hội I . Mục tiêu: Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước(Bt1) Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu)(bt2) II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm kể về quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội năm mới (ảnh 1) hoặc lễ hội đua thuyền (ảnh 2). -Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể truyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết. - Ghi tên bài. 3.2 . Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. - Gv HD - Cho HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên ). - Cho HS thi kể. - GV nhận xét. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT 2. - Cho HS viết. - Cho HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt. 4.Củng cố : - Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao? - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho xong. - 2 HS kể lại trước lớp, 1 HS kể theo ảnh 1, 1 HS kể theo ảnh 2. - Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. - Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. - 1 HS kể theo mẫu gợi ý. - 3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết bài. - 3 – 4 HS đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. VD: Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người tập nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng. Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức, vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. - HS trả lời. - HS nghe. ********************* TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 52: Cá I. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ. * THGDBVMT: - Qua bài học giúp HS nhận ra những lợi ích cũng như tác hại của các con vật sống trong tự nhiên nói chung và loài cá nói riêng đối với con người. - Cũng qua bài học này giúp HS nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ loài cá. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật nói chung và loài cá nói riêng. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh như SGK trang 100, 101. Giấy, bút dạ, hồ dán. GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị bài của HS. - Hãy nêu ích lợi của tôm, cua. -Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài cá. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài cá. - Ghi tên bài. 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể cá - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. +Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: 1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu? 2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau? +Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang sống yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem - Hát - Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu. -Lắng nghe. - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm. cá thở như thế nào? -Làm việc cả lớp: -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá. +GV nêu: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây, vẩy. +Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì? - Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì? * Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và các tranh ảnh loài cá mà nhóm sưu tầm được theo định hướng sau: + Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận, đầu, răng, đuôi, vẩy... - GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu hỏi cụ thể để HS nhận xét đặc điểm khác nhau của cá). - GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. * Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng. Hoạt động 3: Ích lợi của cá. - Yêu cầu HS suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của cầm em biết và lấy ví dụ. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ - ghi vào giấy của nhóm. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung * GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để CHỬa bệnh (gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt bọ gậy trong nước. 4.Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về các loài chim để chuẩn bị cho tiết học sau. - Giáo dục tư tưởng cho HS. - Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. 1 đến 2 HS nhắc lại. - Khi ăn cá thấy có xương. - HS nghe kết luận. - HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận để rút ra kết quả: + Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng thường ngả dần sang màu trắng. + Hình dáng của cá cũng rất đa dạng, có con mình tròn như cá vàng, có con mình thuôn như cá chép; có con dài như cá chuối; lươn; có con trông như quả trám như cá chim; có con trông giống cái diều như cá đuối; có con cá rất bé có con lại to như cá mập, cá voi, cá heo,... + Về các bộ phận của cá có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối, có con vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối; các loài cá nước ngọt thường có vảy, các loài cá biển thường có da trơn, không vảy; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. -Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày. - HS suy nghĩ viết vào giấy các ích lợi của cá và tên các loài cá đó. - Lần lượt từng thành viên của nhóm kể tên các ích lợi để cả nhóm ghi lại (không kể trùng lặp ích lợi nhưng được trùng tên các loài cá). - Các nhóm dán kết quả, nhóm quan sát và nhận xét bổ sung kết quả cho nhau. - Lắng nghe - HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị. THỦ CÔNG TIẾT 26 : Làm lọ hoa gắn tường (Tiết 2) Mục tiêu : Biết cách làm lọ hoa gắn tường . Làm được lọ hoa gắn tường.Các nếp gấp tương đối đều,thẳng,phẳng.Lọ hoa tương đối cân đối II. Chuẩn bị : Giáo viên : Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa. Học sinh : Bìa màu hoặc giấy thủ công III. Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra ĐDHT . 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Tiết Thủ công hôm nay các em sẽ thực hành Làm lọ hoa gắn tường ( tt) 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. Hoạt động 2 : HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - GV cho HS thực hành cá nhân . - Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - GV trình bày sản phẩm đẹp . - GV tuyên dương, khen ngợi những mẫu trang trí sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo. - GV nhận xét đánh giá bài tập của HS. 4 .Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : + Bài tập : Về nhà thực hành tập gấp lọ hoa . + Chuẩn bị : Giấy thủ công hoặc bìa, giấy trắng, thước kẻ, bút màu, hồ, kéo để học bài Làm đồng hồ để bàn. - Hát - HS để giấy thủ công ,bìa màu ,kéo hồ lên bàn - HS nghe. - HS nêu các bước làm lọ hoa . Bước 1 : Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - HS thực hành gấp lọ hoa. - HS trang trí, trình bày sản phẩm. - HS xem các sản phẩm + nhận xét - HS nghe.

File đính kèm:

  • docgiao an lop3tuan 26 Chuan KTKN khong phai chinh sua lai.doc
Giáo án liên quan