I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hs đọc thông các bài tập đọc đã họctừ đầu năm lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
b) Kỹ năng: RènHs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Rèn luyện Hs kĩ năng viết chính tả nghe – viết bài “ Rừng cây trong nắng”
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
* HS: SGK, vở.
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 18 Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iới thiệu và nêu vấn đề: 1’
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Hs biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
. Cách tiến hành.
Bước1: Thảo luận nhóm.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 1, 2 trang 68 SGk trả lời các câu hỏi:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đốùng rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước 2: Một số nhóm trình bày.
- Gv mời một số nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột , gián, ruồi, ……… thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người
* Hoạt động 2: làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Hs nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp:
- Gv yêu cầu từng cặp Hs quan sát hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được. Trả lời câu hỏi:
Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv gợi ý tiếp:
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em?
- Gv chốt lại.
=> Rác phải được xử lí đúng cách như chôn, đốt, ủ, tái chế để không bị ô nhiễm môi trường..
5 .Tổng kết – dặn dò. 4’
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường (tiếp theo).
Nhận xét bài học.
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs quan sát tranh.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.
Hs nhắc lại
PP: Thảo luận, luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs lắng nghe.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs các nhóm khác nhận xét.
Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán.
Tiết 90: Kiểm tra một tiết.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố lại:
- Nhân chia nhẩm trong bảng nhân và bảng chia đã học..
- Nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tính chu vi hình chữ nhậthình chữ nhật.
- Xem đồng hồ chính xác.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Đề kiểm tra.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 9.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
1. Tính nhẩm:
7 x 8 = ……. 16 : 2 = ……… 36 : 6 = ……… 49 : 7 = ………
2 x 5 = ……… 72 : 8 = ……… 9 x 3 = ……… 63 : 7 = ………
6 x 4 = ……… 25 : 5 = ……… 4 x 8 = ……… 7 x 5 = …………
2. Đặt rồi tính.
42 x 6 203 x 4 836 : 2 948 : 7
…………… ……………… ……………… ………………
…………… ……………… ……………… ………………
…………… ……………… ……………… ………………
3. Tính giá trị của biểu thức.
a) 12 x 4 : 2 = ………………… b) 35 + 15 : 5 = ………………
= ………………… = …………………
4. Một cửa hàng có 84 kg muối, đã bán được 1/6 muối đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg muối?
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm.
Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 20cm B. 28cm C. 32cm D. 40cm
Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ:
Tuần 18:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 1
TIẾT 7:
I- Mục đích yêu cầu:
+ Tiếp tục ôn lấy điểm học thuộc lòng.
+ Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
_ 17 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
_ 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2.
_ Vở bài tập Tiếng Việt.
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
1’
21’
10’
4’
1- Ổn định tổ chức:
2- Giới thiệu bài:
_ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3. Kiểm tra học thuộc lòng: (số HS còn lại)
_ Mời HS lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị khoảng 2 phút.
_ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ theo quy định ghi trong phiếu.
_ GV nêu câu hỏi về đoạn thơ vừa đọc.
_ GV nhận xét, cho điểm HS.
4. Bài tập 2:
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
_ GV nhắc nhở HS nhớ viết hoa chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm.
_ Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện vui “Người nhát nhất”, rồi làm vào vở bài tập.
_ GV theo dõi HS làm bài.
_ GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
_ Mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
_ Cho HS cả lớp nhận xét, chữa bài.
_ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
_ Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi điền đủ dấu câu.
GV hỏi:
+ Có đúng là người trong truyện này rất nhát không?
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
_ Yêu cầu HS cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
5. Củng cố-dặn dò:
_ GV nhắc HS về tập kể cho người nhà nghe.
_ Các em chuận bị giấy tiết sau làm bài kiểm tra.
_ HS nghe giời thiệu bài.
_ Số HS còn lại, từng em lên bốc thăm bài, chuẩn bị khoảng 2 phút.
_ HS đọc bài học thuộc lòng theo quy định.
_ HS trả lời.
_ 1 HS đọc yêu cầu BT2.
_ HS đọc thầm bài “Người nhát nhất và làm vào vở bài tập.
_ 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
_ HS nhận xét.
_ 2 HS đọc to bài làm của mình.
+ Bà lo cháu, nên nắm chặt tay cháu khi qua đường.
+ Cậu bé không hiểu, lại tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát.
_ HS cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
_ HS nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
TIẾT 9:
KIỂM TRA
CHÍNH TẢ-TẬP LÀM VĂN
(Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
Đề bài: Do ban chuyên môn nhà trường hoặc phòng giáo dục ra đề chính tả và tập làm văn.
Theo các gợi ý sau:
1. Chính tả:
_ Chọn 1 đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng 55 chữ, viết trong khoảng thời gian 12 phút. Có thể chọn văn bản trong SGK, hoặc văn bản ngoài SGK phù hợp với các chủ điểm đã học và trình độ của HS lớp 3.
2. Tập làm văn:
_ Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 7 -> 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. Nếu nội dung này có liên quan đến nội dung bài chính tả thì càng tốt.
_ Thời gian làm bài khoảng 28 phút.
3. Hình thức trình bày bài kiểm tra:
Ví dụ:
KIỂM TRA CUỐI HK1-MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
BÀI KIỂM TRA VIẾT
A- Chính tả (nghe-viết)
(Thời gian 12 phút)
----------------
----------------
----------------
----------------
B- Tập làm văn.
(Thời gian: 28 phút)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 -> 10 câu) kể về việc học tập của em trong HK1.
----------------
----------------
----------------
----------------
+ GV đọc cho HS nghe viết phần A: Chính tả.
+ Đọc cho HS dò lại bài 1 lần.
+ Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài Tập làm văn.
_ Các em đọc kĩ đề bài rồi viết 7 -> 10 câu, có nội dung liên quan đến chủ điểm-theo yêu cầu của đề bài.
_ GV quan sát, theo dõi nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc.
_ HS làm bài xong. GV thu bài kiểm tra để chấm.
_ GV nhận xét về tinh thần, thái độ làm bài kiểm tra. Tuyên dương tiết học.
Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
TIẾT 18:
Nhận xét hoạt động tuần qua: Ổn định nề nếp hoc tập duy trì sỉ số, học sinh đi học đầy đủ & đúng giờ, tham gia trực nhật quét dọn trường lớp sạch sẽ & phấn đấu đạt Danh hiệu Sao nhi đồng ngoan. Nhận xét kết quả thi cuối học kỳ I.
Phương hướng hoạt động tuần sau: Ổn định nề nếp học tập,nhắc nhở học sinh cần cố gắng hơn nữa trong học tập, trật tự, kỷ luật trong giờ học. Giáo dục cho học sinh lịng yêu thương, kính trọng và biết ơn các chú bộ đội, nâng cao nhận thức, nâng tầm hiểu biết cho học sinh về ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội 22/12. Dặn dị HS chuẩn bị tốt sách vở & ĐDHT cần thiết cho HKII
Nhận xét của BGH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của tổ trưởng:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................................................
File đính kèm:
- Giao an lop 3 tuan 18 - 3 cot nam hoc 2010 - 2011.DOC