I. Mục tiêu:
-KT : Hiếu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .
-KN :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Nắm được diễn biến câu chuyện , đọc đúng, rành mạch .
-TĐ : Yêu lao động
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ , bảng phụ .
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 15 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiểu ND bảng chia
-KN : HS biết cách sử dụng bảng chia và củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia .
Vận dụng để giải toán có lời văn .
-TĐ : Có tính cẩn thận , chính xác trong khi làm bài .
II. Đồ dùng : Bảng chia như trong SGK .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2.Treo bảng chia như trong SGK lên bảng
Y/ cầu HS đếm số hàng , số cột trong bảng .
Y/ cầu HS đọc các số hàng đầu tiên của bảng .
Giới thiệu đây là thương của hai số
Y/ cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là số chia .
Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia .
Y/ cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học .
Y/ cầu HS đọc các số trong hàng thứ tư và tìm xem các số này là số bị chia trong bảng chia mấy ?
Vậy mỗi hàng trong bảng chia này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng chia. Hàng thứ 1 là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2 , ....hàng cuối cùng là bảng chia10 .
H/ dẫn HS sử dụng bảng chia .
H/ dẫn tìm thương : 12 : 4 .
Từ cột 1 số 4 , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 .
Từ số 12 theo chiều mũi tên hàng trên cùng để gặp số 3.
Tương tự : 12 : 3 = 4 .
Luyện tập :
Bài 1 : Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống ( theo mẫu ) SGK .
Bài 2 : Số .
Bài 3 :Tóm tắt . H/ dẫn HS giải .
Bài 4 : HS khá giỏi làm
Thu chấm .
Củng cố : Y / cầu HS nêu lại cách tra bảng chia .
Dặn dò : Về nhà học thuộc các bảng chia đã học .
Nhận xét tiết học .
3 HS lên bảng -Lớp nh.xét, biểu dương
HS quan sát .
-Có 11hàng , 11cột ở gốc của bảng có dấu chia .
Đọc các số 1,2,3,4,....., 10
HS đọc .
Đọc số : 2,4,6,8,10, ......, 20.
Các số trên chính là số bi chia của các phép tính trong bảng nhân 2
.... trong bảng chia 3 .
Lắng nghe – theo dõi
Ta có : 12 : 3 = 4
1 số HS lên thực hành .
1HS đọc đề - 3 HS lên bảng - lớp làm vở .
1HS đọc đề - HS làm miệng .
1HS đọc đề - 1 HS lên bảng - lớp làm vở .
HS khá giỏi làm .
HS nêu cách tra
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương
PHẦN BỔ SUNG : ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN :
Nghe – kể : Giấu cày – Giới thiệu về tổ em
I. Mục tiêu:
-KT : Hiểu được nội dung chuyện vui "Giấu cày",giới thiệu về tổ em .
-KN : Nghe – Nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui "Giấu cày". Viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em ( Khoảng 5 câu )
-TĐ : Yêu môn học, tích cực.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa truyện cười "Giấu cày".
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
A .Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs
B . Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài.
- GV kể chuyện lần 1.
+ Bác nông dân đang làm gì? Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ đánh?
+ Khi thấy mất cày, bác làm gì?
- GV kể tiếp lần 2.
+ Chuyện này có gì đáng cười?
Bài 2: Viết đoạn văn kể về tổ của em.
- Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện .
Nhận xét tiết học
- Vài HS kể lại chuyện vui "Tôi cũng như bác".
- Cả lớp quan sát.
- GV hỏi HS.
+ Bác đang cày ruộng, bác hét to: "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã !".
+ Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày.
- Một HS khá giỏi kể.
- Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe.
- Một vài HS thi kể lại câu chuyện.
+ Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ. Khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la to. Khi mất cày đáng lẽ phải hô to .... bác lại thì thào vào tai vợ.
- 2 HS đọc.
- Một HS kể mẫu.
- 5 HS trình bày bài viết.
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương
PHẦN BỔ SUNG : ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa L
I. Mục tiêu:
-KT : Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng .
-KN :- Viết đúng chữ hoa L ; viết đúng tên riêng (Lê Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụngchữ cỡ nhỏ: "Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau"
-TĐ : Có ý thức rèn chữ viết , tính thẩm mĩ
II. Đồ dùng: Mẫu chữ viết hoa L.Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A .GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở tập viết).
B . Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn cách viết chữ hoa.
a) Q sát và nêu quy trình viết chữ hoa L.
Viết bảng.
b) Luyện viết từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
+ Em biết gì về Lê Lợi?
- Quan sát và nhận xét
+ Khoảng cách giữa các chữ?
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
Dặn dò: Về nhà tập rèn thêm chữ viết
Nhận xét tiết học .
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước: Yết Kiêu
Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc: Lê Lợi.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- Chữ L cao hơn 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết.
- Chữ L, h, g cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi. các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 dòng chữ L cỡ nhỏ- 2 dòng Lê Lợi cỡ nhỏ..
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương
.PHẦN BỔ SUNG : .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-KT : Luyện tập ,củng cố về tính nhân ,tính chia ,giải toán
-KN : Biết làm tính nhân ,tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) Vận dụng giải toán có hai phép tính .
-TĐ : Có cẩn thận,chính xác trong khi làm bài .
II. Đồ dùng : Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài .
2.H.dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
Bài 3 :Tóm tắt . H/ dẫn HS giải .
Bài 4 : Tóm tắt . H/ dẫn HS giải .
Bài 5 : HS khá giỏi làm .
-Nh.xét, điểm
Củng cố : Các em đã ôn những dạng toán nào ?
Dặn dò : Về nhà làm lại các bài
Nhận xét tiết học .
3 HS lên bảng .
1 HS đọc đề - 3 HS lên bảng - lớp vở .
1 HS đọc đề - 4 HS lên bảng - lớp vở .
1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng - lớp vở .
Giải
C1: Quảng đường BC dài là :
x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là :
+ 172 = 860 (m)
Đáp số : 860 m
C2 : Quãng đường AC dài gấp quãng đường BC số lần là :
1 + 4 = 5 ( lần )
Quãng đường AC dài là :
x 5 = 860 (m)
Đáp số : 860 m.
1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng - lớp vở .
Giải
Số áo len tổ đó đã dệt là :
450 : 5 = 90 ( chiếc áo )
số áo len tổ đó còn phải dệt là :
- 90 = 360 (chiếc áo )
Đáp số : 360 chiếc áo .
-HS trả lời
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương
PHẦN BỔ SUNG : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỂ DỤC :
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI : “ĐUA NGỰA’’
I.Mục tiêu :
-KT : Ôn bài thể dục phát triển chung đã học gồm 8 động tác và ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số .
-KN : Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung .
Biết cách chơi và tham gia chơi được .
-TĐ : GD HS rèn luyện thể dục để nâng cao sức khoẻ .
II. Trên sân trường VSAT sân bãi ,còi .
III. Các hoạt động học tập :
TG
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8-10’
21-22’
6-8’
A. Phần mở đầu :
Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
Khởi động các khớp .
Đứng theo vòng tròn, khởi động các khớp và trò chơi :Nhóm bảy ,nhóm ba
B/ Phần cơ bản :
Ôn bài thể dục phát triển chung gồm 8 động tác : Vươn thở , tay ,chân , lườn ,bụng ,toàn thân , nhảy , điều hoà .
GV đi đến từng tổ quan sát , sửa động tác sai cho HS
Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng điểm số .
Chơi trò chơi : Đua ngựa
C/ Phần kết thúc :
Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát .
GV cùng HS hệ thồng bài
Nhận xét tiết học
Lớp trưỏng tập hợp , điểm số ,báo cáo.
-HS giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát .
-HS khởi động kỹ các khớp và tham gia chơi
Lớp trưởng điều khiển ,lớp luyện tập.
HS luyện tập theo tổ . hi đua giữa các tổ
Lớp trưởng điều khiển - lớp luyện tập .
HS tham trò chơi một cách tích cực
HS tập , vỗ tay theo nhip và hát .
HS chú ý lắng nghe .
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương
.PHẦNBỔSUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUÀN 15 -L3.doc