Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 15

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên làm bài 1 cột 2/71

2.Bài mới:

* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

*Phép chia: 648 : 3

- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính rồi tính

Phép chia: 236 : 5

Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216

* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 - Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang **************************** LUYỆN TOÁN ÔN TẬP BẢNG NHÂN CHIA – PHÉP NHÂN, CHIA I.Mục tiêu: Giúp HS: biết cách sử dụng thành thạo bảng nhân, chia và làm tính nhân chia số có 2,3 chữ số cho số có một chữ số. II. Chuẩn bị: Bảng chia như trong sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS - Đưa bảng nhân và cho hs ôn lại cách sử dụng. 2.Bài luyện: * Hoạt động 1 : - Đưa bảng nhân và cho hs ôn lại cách sử dụng. - Gv nêu một số yêu cầu cho học sinh nêu kết quả VD: Tìm kết quả của phép nhân: 8 x 6 = Hay: 45 : 9 = ..... Hoạt động 2: Cho một số bài tập, cho hs nêu y/c và làm bài. Gọi một số em lên bảng làmGV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa. Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống của bảng Số đã cho 12 36 18 Gấp 6 lần Thêm 6 đơn vị Giảm 6 lần Bớt 6 đơn vị Bài 2: Đặt tính rồi tính: 214 x 4 141 x 6 468 : 5 654 : 8 => củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3: Tìm x 7 x x = 560 x : 9 = 36 Bài 4: Gia đình An nuôi 45 con gà, và số vịt gấp 4 lần số gà. Hỏi gia đình An nuôi tất cả bao nhiêu con? Củng cố nhận xét. - lên bảng chỉ. - 1 học sinh lên bảng làm. - 2 hs lên làm bài, nêu cách nhân, chia - 2 hs lên làm bài - 1 em lên ghi tóm tắt và giải TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA :L I.Mục tiêu:Viết đúng chữ viết hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ) II. Chuẩn bị: -Mẫu chữ viết hoa L. -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. * Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. * Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho các * Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. * Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP ( tr 76) I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II. Chuẩn bị: Bảng con, vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: Cho hs ôn lại cách sử dụng bảng nhân chia. 2.Bài mới: * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành - Cho hs đọc y/c tất cả các bài tập, giải thích mẫu bài 2, và làm bài khoảng 15 phút. - Hướng dẫn hs chữa bài và n/xét, củng cố. *Bài 1( a,c) - Gọi 2 hs lên bảng làm bài - Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0 *Bài 2(a,b,c) - gọi 3 hs lên bảng làm bài - Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số *Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài, GV vẽ sẵn sơ đồ như sgk lên bảng - Y/c 1 hs làm bài trên bảng - Chữa bài Bài 4 - Gọi 1 hs lên bảng làm bài - Chữa bài và nhận xét bài làm của HS - Chữa bài và cho điểm hs 3.Củng cố, dặn dò - Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học 2 hs lên bảng làm bài 3 hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính 1 hs lên bảng làm bài Giải: Quãng đường BC dài là: 172 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m 1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo TẬP LÀM VĂN: NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I. Mục tiêu: -Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày.(BT1) -Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) II. Chuẩn bị: tranh III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tự giới thiệu về tổ của em. 2.Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1 : HD kể chuyện - GV kể truyện 2 lần. - Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ? - Vì sao bác bị vợ trách ? - Khi bác mất cày, bác làm gì ? - Vì sao câu chuyện đáng cười ? - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp. - Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. 3. củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Thực hiện theo y/c - Nghe GV kể chuyện. - Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã." - Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất. - Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi." - Vì bác nông dân ngốc nghếch, ...khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ. - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - 3 đến 5 HS thực hành kể truyện trước lớp. - 2 HS đọc trước lớp. - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài theo yêu cầu. - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. LUYỆN TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU TỔ EM I. Mục tiêu: -Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình . - Tập cho hs có thói quen nói trước đông người. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1 : Viết đoạn văn kể về tổ em Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Gọi một số HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - Gọi một số em tự giới thiệu tổ không nhìn theo bài viết. Lớp nghe và nhận xét. 3. củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Viết bài theo yêu cầu. - một số HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - thực hiện theo y/c ******************************************* SINH HOẠT LỚP I . MỤC TIÊU : -Đánh giá lại tình hình hoạt động của tuần 14 . Thấy được những ưu điểm cần phát huy và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Giáo dục cho HS có ý thức học tập tốt. Có ý thức phê bình và tự phê bình . II . TIẾN HÀNH SINH HOẠT : 1.Ổn định lớp 2 Tiến hành sinh hoạt : * Lớp trưởng lên điều hành giờ sinh hoạt * Các tổ trưởng nhận xét đánh gía của từng cá nhân trong tổ * Nhận xét các hoạt động lớp trong tuần qua về các mặt: Nề nếp, học tập, lao động, vệ sinh. * Lớp phó học tập nhận xét đánh giá về những mặt tốt trong học tập tuyên dương Nhắc nhở những bạn chưa làm tốt * Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp * Cuối cùng lớp trưởng tổng kết và tuyên dương những cá nhân tổ 3. Giáo viên : Ưu điểm - Nề nếp: Nhìn chung lớp tương đối ổn định, ra vào lớp nhanh. - Học tập: Có đầy đủ dụng cụ học tập, trong giờ học sôi nổi, có ý thức tự giác. - Vệ sinh trường, lớp : đa số có ý thức tốt, đến sớm làm công tác trực tuần, trực lớp Thi đọc diễn cảm. Những nhược điểm cần khắc phục: - Đồ dùng học tập (sách, vở,...) còn thiếu. Một số em cần cố gắng rèn chữ viết đẹp hơn -Trong giờ học nhiều bạn còn nói chuyện riêng như bạn : Hà, Chung ,Bảo 4. Phương hướng tuần tới: -Phát động phong trào học tập tốt chào mừng ngày 22 /12 -Duy trì sĩ số chuyên cần. -Học tốt chương trình dự bị đội viên; Làm quen với nghi thức đội. -Xây dựng nề nếp tự quản tốt. - Làm tốt phong trào nói lời hay làm việc tốt - Vệ sinh trực tuần ,trực lớp sạch sẽ. - Tích cực chăm sóc công trình măng non. -Trang trí lớp học, Cùng giúp bạn trong học tập. -Rèn đọc ,viết cho HS yếu.

File đính kèm:

  • docTUẦN 15.doc
Giáo án liên quan