A. Tập đọc:
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện .
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Hiểu được tình cảm đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (Trả lời được các câu hỏi SGK.)
- HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5 .
- GD ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt .
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chia vừa lập được.
- Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.
* Lưu ý: Có thể xây dựng bảng chia 8 bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 8.
2.3 Học thuộc lòng bảng chia 8
- GV H/d HS đọc thuộc bảng chia 8
- Cho HS thi đọc thuộc theo CN, nhóm.
2.4 Luyện tập :
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS làm bài M cột 1,2,3, GV ghi b¶ng.
* Nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài cột 1,2,3.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 = 5 và 40 : 5 được không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Chấm 10 vở
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và ghi điểm .
Bài 4:
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Chấm 5 – 7 bài, nhận xét,sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.
* Dặn: HS về nhà học thuộc lòng bảng chia , xem lại các bài tập đã làm.
* Bài sau: Luyện tập
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- 8 lấy 1 lần bằng 8
- Phép tính: 8 : 8 = 1 ( tấm bìa )
- 8 chia 8 bằng 1
- Đọc:
+ 8 nhân 1 bằng 8
+ 8 chia 8 bằng 1
- Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 16 chấm tròn.
- Phép tính : 8 x 2 = 16
- Vì mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 8 được lấy 2 lần, nghĩa là 8 x 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa
- Phép tính: 16 : 8 = 2 ( tấm bìa )
- 16 chia 8 bằng 2
- Đọc phép tính:
+ 8 nhân 2 bằng 16
+ 16 chia 8 bằng 2
- Lập bảng chia
- HS đọc thuộc.
- Tính nhẩm
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- ...dưới lớp nhận xét
- Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS đọc đề bài SGK
- ...có 32m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.
mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m ?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở .
- 1 HS nhận xét
- HS đọc đề bài.
- HS giải bài vào vở.
- HS xung phong đọc bảng chia.
Tự nhiên và xã hội:
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
I. Mục tiªu:
- HS nêu được một số hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động, vệ sinh, tham quan ngoại khóa.
- HS nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó .
- Tham gia các hoạt động do trường tổ chức.
- HS khá , giỏi biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt kết quả tốt .
II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
* B1: GV h/d HS quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý:
- Kể một số hoạt động diễn ra trong học tập?
- Trong từng hoạt động đó HS làm gì? GV làm gì?
* B2: Cho một số cặp lên B hỏi và trả lời trước lớp.
- GV – HS nhận xét, bổ sung.
* B3: Gv cho HS thảo luận một số câu hỏi liên hệ:
- Em thường làm gì trong giờ học
- Em có thích học theo nhóm không?
- Em thường học nhóm trong giờ học nào?
- Em thường làm gì khi học nhóm?
- Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không?
GV kết luận chốt các ý trên.
* Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập.
* Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý:
- Ở trường công việc chính của HS là làm gì?
- Kể tên các môn học bạn được học ở trường?
- Cho từng HS nios về môn học mình yêu thích?, môn nào học điểm cao (kém),...
- Cho cả tổ nhận xét. Đưa ra những biện pháp giúp đỡ những bạn học kém.
* Bước 2 :
- Cho đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Gv – HS nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài học này là gì ?
GV chốt nội dung liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
2 HS ngồi gần nhau làm việc với nhau theo y/c.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận theo tổ
- Đại diện lên báo cáo kết quả.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
CHÍNH TẢ :
Nghe - viết : CẢNH ĐẸP NON SÔNG
Ph©n biÖt : tr/ch.
I. Mục tiªu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả . trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất .
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng: tr/ch theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ câu tục ngữ của bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên b¶ng viết: con sóc, mặc quần soóc,...
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc toàn bài 1 lượt
- * Hướng dẫn HS trình bày đoạn thơ.
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Dòng 6 chữ bắt đầu viết từ đâu?
- Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ đâu?
- Hai dòng cuối bài chính tả được trình bày như thế nào?
* Luyện viết tiếng khó: GV chọn và phân tích từ rồi cho HS viết bảng con
* Viết chính tả
- GV đọc lại 1 lần, .
- Gv đọc chậm cho HS viết bài
+ Chấm 7 – 8 bài , chữa bài chính tả:
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Mời 1 bạn lên bảng làm
- Nhận xét, chốt: chuối, chữa (bệnh), trông.
- GV yêu cầu 1 bạn đọc lại bài làm của mình.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
- Về nhà làm bài tập : Bài tập 2b
- Bài sau: Đêm trăng trên Hồ Tây.
- 2 HS lên b¶ng viết, lớp viết b¶ng con.
- Cả lớp đọc thầm bài ở SGK
- Đường, Nghệ, Non, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định,...
- .. cách lề 2 ô
-.. cách lề 1 ô
- ... 2 chữ đầu dòng bằng nhau.
- HS viết từ khó.
+ HS viết bài vào vở
- Học sinh lấy bút chì tự đổi vở chấm. Từ nào sai sửa ra lề vở.
- 1 HS đọc đề
- Điền vào chỗ trống tr hay ch
- Cả lớp làm vào vở
- 1 em đọc lại bài đã làm hoàn chỉnh
TẬP LÀM VĂN :
NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiªu:
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào bức tranh hoặc gợi (BT1 )
- Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu.
- GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi1HS nói về quê hương hoặc nơi em ở.
* Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn nói về cảnh đẹp nước ta.
- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS
- Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết
(SGK)
- Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.
- Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.
* GV nhận xét, chữa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
* Tuyên dương những HS nói tốt.
2.3 Viết đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK
- Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu. Chú ý nêu những việc cần làm để bảo vệ cảnh quan môi trường…
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
* Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS
- Ghi điểm những HS có bài viết khá.
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn
- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị
- Quan sát hình
- HS tự nói theo gợi ý.
- Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. Cả lớp theo dõi và bổ sung những vẻ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn.
- HS đọc trước lớp
- Làm bài vào vở theo yêu cầu
- Khoảng 3 - 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.
LUYỆN TOÁN :
TiÕt 60 : LUYỆN TẬP ( dạy bù t12)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS thuộc bảng chia 8
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1,2,3 ) ; bài 2 ( cột 1,2,3 ) , bài 3, bài 4
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 8 .
* Nhận xét cho điểm
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn luyện tập
- GV yêu cầu học sinh mở sgk đọc yêu cầu và làm bài tập trong vòng 15 phút. Sau đó lần lượt gọi hs lên bảng làm bài. GV cùng lớp chữa bài nhận xét và củng cố kiến thức.
Bài 1:
- Gọi hs nêu miệng mỗi em một phép tính nối tiếp nhau.
* Hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
Bài 2: - Gọi hs nêu miệng mỗi em một phép tính nối tiếp nhau, gv ghi bảng.
- Lớp – GV nhận xét,
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, 1 em lên bảng trình bày bài giải
- GV chấm điểm, nhận xét, sửa bài.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh tô màu ( đánh dấu ) vào 2 ô vuông trong hình a.
- Tiến hành tương tự với phần b
3. Củng cố - dặn dò:
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 8
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Khi đã biết 8 x 6 = 48 có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia.
- HS nêu y/c.
- HS làm bài, nhận xét
- HS đọc đề bài, làm bài
Bài giải
Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:
42 – 10 = 32 ( con thỏ )
Số con thỏ trong mỗi chuồng là;
32 : 8 = 4 ( con thỏ )
Đáp số : 4 con thỏ
- Tìm một phần tám số ô vuông có trong mỗi hình sau:
- Hình a: Có tất cả 16 ô vuông
- Một phần tám số ô vuông trong hình a là: 16 : 8 = 2 ( ô vuông )
File đính kèm:
- TUẦN 12.doc