1. Đọc:
- Đọc đúng: Lúc-xăm-bua; Mô-ni-ca; Giết-xi-can; In-tơ-nét.
- Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Hiểu nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
3. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
* Biết kể toàn bộ câu chuyện.
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 30 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i hỏi, người trả lời ; Lớp nhận xét.
Những ngôi nhà được làm bằng gì?
Mẹ ru con bằng gì?
Nhân dân thế giới giữ gìn hoà bình bằng gì?
+ Nêu yêu cầu BT. HS tự làm bài.
+ 3HS lên bảng làm:
a. Chúng em quét nhà bằng chổi rơm.
b. Loài chim làm tổ bằng các loại cỏ rác.
c. Tuần trước em đi chơi bằng xe đạp.
- 1HS lên bảng điền dấu câu.
Học sinh trường em đã làm được nhiều việc tốt để hưởng ứng tuần lễ bảo vệ môi trường: làm vệ sinh trường lớp, trồng cay ở vườn trường, diệt bọ gậy ở bể nước chung.
---------------------------------------
Luyện toán
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết được các tờ các giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. Các HĐ dạy - học chủ yếu :
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ
- T nhận xét và ghi điểm .
B. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: HD HS làm bài tập
-Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Chấm chữa bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Gọi H nêu yêu cầu của bài tập
- T nhận xét và chốt ý đúng
Bài 2: Bác Toàn mua 2 vé xem xiếc, mỗi vé giá 20000 đồng. Sau đó bác mua xăng xe máy hết 16000 đồng.
a. Hỏi bác Toàn đã tiêu hết bao nhiêu tiền ?
b. Bác Toàn có 100000 đồng. Hỏi bác có đủ tiền đủ mua vé xem xiếc và mua xăng không?
- T nhận xét và chốt kết quả đúng
- GV củng cố các bước làm.
Bài3:
+Làm thế nào để tìm được số tiền như vậy?
Bài4*: Một kho thóc chứa 48560 kg thóc gồm thóc tẻ và thóc nếp. Biết số thóc nếp bằng số thóc có trong kho. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu kg?
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Về ôn để nhớ đặc điểm cũng như mệnh giá các loại tiền đã học.
- 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vở nháp.
86210 -48120; 78500 - 7600
- HS đọc các yêu cầu từng bài tập.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Nêu miệng, lớp nhận xét.
80000 đồng; 90000đồng;2800 đồng'
- 2 HS lên làm, mỗi HS làm 1 câu, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
- H nhận xét bài và chữa bài (nếu sai)
Bài giải
a. Bác mua 2 vé xem xiếc hết số tiền là:
20000 X 2 = 40000( đồng)
Bác đã tiêu hết số tiền là:
40000 + 16000 = 56000(đồng)
b. Còn thừa số tiền là:
100000 - 56000 = 44000(đồng)
Như vậy với 100.000 bác Toàn đủ mua vé xem xiếc, mua xăng và thừa 44000đ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bài của bạn.
Sốq.vở
1q.vở
2q.vở
3 q.vở
4 q.vở
Số tiền
1500
đồng
3000
đồng
4500
đồng
6000
đồng
- 1 HS khá lên làm bài
Bài giải
Số thóc nếp có trong kho là:
48560 : 4 = 12140 (kg)
Số thóc tẻ có trong kho là:
48560 - 12140 = 36420 (kg)
Đáp số: Thóc tẻ: 36420 kg
Thóc nếp: 12140 kg
-----------------------------------
Thứ năm, ngày16 tháng 4 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải toán bằng phép trừ.
II. Các HĐ dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : T treo bảng phụ có ghi bài tập dưới, gọi 1 H lên bảng làm , T kiểm tra bài H làm trong vở
Số bút màu
2 chiếc
5 chiếc
6 chiếc
7 chiếc
8 chiếc
Thành tiền
3000 đồng
7500đồng
9000đồng
10500đồng
12000đồng
- T nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
GTB
HĐ1: HD HS làm bài tập
-Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Chấm chữa bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV nhận xét chung và củng cố cách tính nhẩm .
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu H tự làm bài , 3 H lên bảng làm bài
- Yêu cầu H nhận xét và nêu cách đặt tính
và tính
- GV củng cố về đặt tính và cách tính.
Bài 3 : Bác Hoà thu được 32650 kg cà phê, lần đầu bán được 20000 kg , lần sau bán được 12600 kg. Hỏi bác Hoà còn lại bao nhiêu kg cà phê ?
- Gọi 2H lên bảng giải 2 cách khác nhau
- Củng cố lại các bước làm bài toán.
Bài 4: Tìm X , biết :
X + 2168 = 4674 X - 5864 = 427
X x 4 = 4640 312 : X = 4
- Gọi 2H lên bảng làm bài , Lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu H nêu cách làm bài
- T nhận xét và chốt kết quả đúng
+Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò
- T tổng kết bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập để nắm vững cách giải bài toán có hai phép tính .
- H nghe
- HS đọc các yêu cầu từng bài tập.
- HS làm bài
+ 2 HS nêu miệng kết quả 2H khác nêu nhận xét kết quả
80000 - 50000 = 30000.
70000 - 60000 = 10000
90000- 70000 = 20000
100000 - 90000 = 10000
60000 - 20000 = 40000
100000 - 30000 = 70000
+ 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả,
+Nêu cách đặt tính, cách tính
+ 2HS làm( Mỗi HS làm1 cách) HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
C1:
Sau khi bán lần đầu còn lại số kg cà phê là:
32650- 20000 = 12650(kg)
Bác Hoà còn lại số kg cà phê là:
12650 - 12600 = 50(kg)
Đáp số: 50 kg cà phê
C2*.
Hai lần bán tổng số kg cà phê là
20000 + 12600 = 32600(kg)
Bác Hoà còn lại số kg cà phê là
32650 - 32600 = 50(kg)
Đáp số: 50 kg
- 2H lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở
- H nhận xét và nêu cách làm
X + 2168 = 4674 X - 5864 = 427
X = 4674- 2168 X=5864+427
X = 2556 X= 6291
X x 4 = 4640 312 : X = 4
X =4640:4 X = 312:4
X =1160 X = 78
- HS nêu theo thành phần cụ thể.
----------------------------
Luyện viết
I. Mục đích - yêu cầu :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa U.
- Nghe- viết đúng bài chính tả (4 khổ đầu bài Một mái nhà chung); trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch.
II. Chuẩn bị: Viết lên bảng lớp bài tập 2.
III.Các HĐ dạy – học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ:
- GV đọc cho 2HS viết trên bảng lớp: Bác sĩ, điền kinh, tin tức.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Củng cố cách viết chữ viết hoa U
- T viết mẫu và nhắc lại cách viết chữ U
- Yêu cầu HS viết chữ hoa U.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
HĐ2: HD viết chính tả:
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn viết.
Yêu cầu 2 HS đọc lại
H: : Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của ai?
* HD cách trình bày:
H: Cần viết hoa chữ nào?
* HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm viết các từ khó.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
* Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu.
* Soát lỗi:
* Chấm 8 bài:
HĐ3: HD làm bài tập:
Bài2: tr hay ch
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Chốt bài điền đúng.
- Yêu cầu HS đoch lại đoạn thơ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
C. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
2HS viết trên bảng , HS ở dưới viết vào vở nháp.
- Theo dõi
- HS viết chữ hoa U vào bảng con.
- Viết vào vở.
- 2 HS đọc đoạn viết.
- Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của cá, ốc, dím, của em.
- Các chữ đầu dòng.
HS viết các từ tiếng khó vào vở nháp.
- Viết bài vào vở.
- 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra.
- 1HS đọc.
- Tự làm bài, chữa bài.
Trâu ơi, buổi cày
Dậy mau cho kịp!
Đôi sừng cong lại
Như hai vừng trăng
Ra chuồng chậm rãi
Chẳng nói chẳng rằng
-------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 17 tháng 4 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1: HD HS làm bài tập
-Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Chấm chữa bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Tính nhẩm:
GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
Bài2: Đặt tính rồi tính:
GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài3: Giải toán:
H: Để tìm được số tôm của đội Ba em cần tìm gì trước?
Bài4: Giải toán:
H: Đây là bài toán thuộc dạng toán nào?
Em đã làm như thế nào để tìm ra được số tiền mua 3 quyển vở?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại toán về giải toán có 2 phép tính. Chú ý cách đặt lời giải.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào vở.
+ 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
a. 50000 + 10000 + 20000 = 80000.
50000 + (10000 + 20000) = 80000
b. 80000 - 30000 - 20000 = 30000
80000 - (30000 + 20000) = 30000
- Nêu cách nhẩm.
+ 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả. Lớp nhận xét.
Bài giải
Đội Hai thu được số tôm là:
45600 + 5300 = 50900 (kg)
Đôi Ba thu được số tôm là:
50900 - 4600 = 46300 (kg)
ĐS: 46300 kg tôm.
- Phải tính được số tôm đội Hai.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Mua một quyển vở phải cần số tiền là:
10000 : 2 = 5000 (đông)
Mua 3 quyển vở như thế phải trả số tiền là:
5000 x 3 = 15000 (đồng)
ĐS: 15000 đồng
- Rút về đơn vị.
- Tính số tiền mua một quyển vở.
- Lấy số tiền của một quyển vở nhân 3 sẽ được số tiền của 3 quyển.
---------------------------------
Luyện Tập làm văn
i. Mục đích - yêu cầu :
- Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bảng lớp viết gợi ý viết thư (trong SGK).
- Bảng phụ viết trình tự lá thư.
- Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh viết thư:
- GV: Có thể viết thư cho một người bạn nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài,...hoặc qua các bài tập đọc...cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào.
- ND thư cần thể hiện:
+ Mong muốn làm quen, bày tỏ tình thân ái...
- Yêu cầu HS trình bày bài, các em khác nhận xét, góp ý, bổ xung.
HĐ2: HS viết thư:
- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư.
- GV quan sát, HD học sinh viết bài.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại thư cho sạch, đẹp, hoàn chỉnh hơn để gửi qua đường bưu điện.
2HS đọc gợi ý.
+ Đọc yêu cầu của BT.
- HS lắng nghe GV giải thích yêu cầu của BT.
- HS trình bày bài, các em khác nhận xét, góp ý, bổ xung.
- Nhắc lại cách trình bày bức thư.
- HS viết bài vào giấy rời.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
- Viết vào phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.
----------------------------
File đính kèm:
- Tuan 30.doc