1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phấtrường, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 3 Năm học: 2006 - 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sao bằng lăng phải để dành 1 bông hoa cuối cùng cho bé thơ?
- Bé Thơ lại ốm phải nằm viện suốt mùa bằng lăng nở hoa. Bé thơ không được ngắm hoa....bé Thơ về.
* Lớp đọc thầm Đ2:
- Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã hoa?
- Vì bé không nhìn thấy bông hoa nào trên cây.
* 1HS đọc đoạn 3 , 4
- Sẻ non đã làm gì để gíup đỡ hai bạn của mình?
- Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh mai ...
- Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt?
- Cây bằng lăng tốt: Dành một bông hoa..
- Sẻ non: Dũng cảm ...
- GV chốt lại (SGV)
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn, ngắt, nghỉ đúng
- 4,5 HS thi đọc 2 đoạn văn
- 1HS đọc toàn bài
- Lớp nhận xét – bình chọn
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 14: Xem đồng hồ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.
B. Đồ dùng dạy học:
I. Ôn luyện
- 1HS trả lời bài tập 2
- 1HS trả lời bài tập 3 { tiết 13 }
II. Bài mới
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời đỉêm theo hai cách.
- Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’
- GV huướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến vạch 12
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’
- Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng
- HS nêu yêu cầu bài tập
-
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài
b. Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút )
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
c. Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chung
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh và nêu miệng
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Tiết 6: Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng:
+ Trình bày sơ lựoc về cấu tạo và chức năng của máu.
+ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
+ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng dạy học.
Các hình trong SGK (14 – 15)
- Tiết lợn để lắng đọng trong ống thuỷ tinh.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
a. Mục tiêu:
- Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ .
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
b. Tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi.
+ GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận.
+ Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
+ Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?...
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu.
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt....
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
b. Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau:
+ Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu?
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực?
+ Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày két quả thảo luận.
c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức”
a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
b. Tiến hành:
- Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- Bước 2:
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng....
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2006.
Âm nhạc:
Tiết 3: Học hát: Bài ca đi học (lời 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài hát.
- Học sinh hát đúng, thuộc lời 1.
- Giáo dục tình cảm gắn bó với môi trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài hát
- Hát chuẩn xác bài hát.
III. Các hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài hát
b. Dạy hát:
- GV hát mẫu bài hát lần 1
- HS chú ý nghe.
- GV hát mẫu + động tác phụ hoạ.
- GV đọc lời ca
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát theo hình thức móc xích.
- HS hát ntheo hướng dẫn của GV.
- Gv hướng dẫn học sinh hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- HS theo dõi
- HS hát + vỗ tay theo tiết tấu.
c. Luyện tập:
- Lớp hát lại bài hát một lần.
- HS hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Lớp chia làm 3 nhóm .
N1: Câu 1
N2: Câu 2
N3: Câu 3
Cả lớp: Câu 4
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Lớp chia thành 2 nhóm
N1: Hát
N2: Gõ đệm phách.
- GV nghe – nhận xét.
- Lớp hát + gõ đệm theo phách.
IV: Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét – tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (tập chép)
Tiết 6: Chị em
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ).
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ăc/oăc.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
- Lớp viết bảng con: Trung thực.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm....
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu dòng.
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru...
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Chép bài.
- HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
a. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ
Ngoắc tay nhau
- GV nhận xét kết luận.
Dấu ngoặc đơn.
b. Bài 3
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét
+ Trèo; chậu.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 3: Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình một người mới quen.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin nghỉ học
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
b. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung.
- 2 –3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài – chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 15: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
+ Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể ).
+ Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
- 1HS làm lại bài tập 2
- 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14
II. Bài mới.
1. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’
B: 2h 30’ D: 8h
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét
2. Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải
- HS phân tích + nêu cách giải
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
Bài giải
5 x 4 = 20 ( người)
Đáp số: 20 người
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
3. Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4:Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS nêu yêu cầu BT
- 3HS lên bảng + lớp làm bảng con
4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4
28 24 20 20
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
File đính kèm:
- TUAN 3a.DOC