1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý từ ngữ: Tiếng trống, Cản Ngũ, quây kín, xoay xoay, bốn phía, nghiêng mình.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
35 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 25 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 viên gạch.
- Lấy tổng số viên gạch chia cho 3 lò.
+ 1HS lên làm, HS khác đọc bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Mỗi thùng có số gói mì là:
1020 : 5 = 204 ( gói mì)
Số gói mì của 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 (gói mì)
ĐS: 1632 gói mì.
B1. Tìm số gói mì của 1 thùng:
B2. Tìm số gói mì của 8 thùng:
+ 1HS viết nội dung bài toán, 1HS làm bài giải, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Số viên gạch ở mỗi xe là:
5640 : 3 = 1880 (viên gạch)
Số viên gạch ở 2 xe là:
1880 x 2 = 3760 (viên gạch)
ĐS: 3760 viên gạch
+ 2HS lên làm, lớp nêu kết quả, nhận xét.
a.3620 : 4 x 3 = 905 x 3 = 2715
b. 2070 : 6 x 8 = 345 x 8 = 2760
+ 1HS khá lên bảng chữa bài
Bài giải
Trong một giờ xe máy đi được là:
180 : 6 = 30 (km)
Trong 8 giờ xe máy đi được là:
30 x 8 = 240 (km)
Đáp số: 240km
----------------------------
Chiều thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Rèn luyện kĩ năng giải " Bài toán liên quan đến về đơn vị"
- Rèn luyện kĩ năng viết và tính giá trị biểu thức.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị.
2. Bài dạy:
HĐ1: HD học sinh làm BT:
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Yêu cầu làm bài, GV giúp đỡ một số em.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1:
- GV củng cố các bước giải:
B1.Tính số tiền mua 1 bút: 7200 : 6
B2.Tính số tiền mua 4 bút: 1200 x 4
Bài2:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách làm.
Bài3: Số?
Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 9km?
H: Vì sao lạiđiền được kết quả như vậy?
Bài4: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức:
Bài 5*: Một vườn cây ăn quả thu hoạch được 882 quả vải, số quả cam bằng số quả vải, số quả quýt bằng số quả cam. Hỏi vườn cây thu hoạch được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại BT để nắm vững cách giải toán và cách tính giá trị biểu thức.
- Đọc thầm BT, 4 HS nêu yêu cầu 4BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, nhận xét.
Bài giải
Mua 1 bút bi hết số tiền là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Mua 4 bút bi hết số tiền là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
ĐS: 4800 đồng.
+ 1HS lên làm, HS nêu bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Lát nền 1 căn phòng cần số viên gạch là: 1660 : 4 = 415 (viên gạch)
Lát nền 5 căn phòng cần số viên gạch là: 415 x 5 = 2075 (viên gạch)
ĐS: 2075 viên gạch
- B1. Tìm số gạch lát nền 1 phòng:
- B2. Tìm số gạch lát 5 phòng:
+ Lần lượt 4 HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
TGđi
1giờ
2giờ
4giờ
3giờ
5giờ
QĐđi
9km
18km
36km
27km
45km
- Mỗi giờ đi được 9km. Vậy muốn tính các giờ khác thì lấy 1 giờ là 9km nhân với số giờ.
+ 4HS lên làm, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét.
a. 45 chia 9 nhân 2 b . 45 nhân 2 chia 9
45:9x2= 5x2 45x2:9=90:9
= 10 = 10
c. 56:7:2= 8 : 2 d. 56 :2:7 = 28:7
= 4 = 4
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- 1HS khá lên bảng chữa bài
Bài giải
Số quả cam thu hoạch được là:
882 : 3= 294 (quả)
Số quả quýt thu hoach được là:
294 : 6 = 49 (quả)
Đáp số: Cam : 294 quả
Quýt: 49 quả
---------------------------
Luyện viết
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa S
- Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên
- Làm đúng các BT điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch hoặc ưt/ưc.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung BT.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ: GV đọc: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Củng cố cách viết chữ hoa S
- Đưa mẫu chữ cho S HS quan sát.
- Viết mẫu, HD quy trình viết chữ S.
- Yêu cầu viết bảng
- Yêu cầu viết vào vở
HĐ2: HD học sinh nghe- viết.
* HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả.
H: Cuộc đua diễn ra như thế nào?
Những chữ nào trong bài ta cần viết hoa?
* GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2.
GV quan sát, giúp HS viết đúng, trình bày đẹp.
- GV đọc lần 3.
* Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm BT:
Tìm từ:
Chỉ hành động có vần ưt
Chỉ đồ vật có vần ưc
- GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc các câu thơ ở phần BT và chuẩn bị cho tiết sau
- 2 bạn viết bảng, lớp viết bảng con
- HS quan sát.
- Viết bảng
- Viết vào vở
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Cả bầy phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. Các chàng man-gát khoéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu.
+ Đọc thầm đoạn viết, viết ra giấy nháp những từ dễ sai.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi sai.
+ 2HS đọc bài tập. Làm bài cá nhân vào vở.
- 2HS lên làm bài, đọc lại kết quả.
a. vứt, bứt, ...
b. lọ mực, con mực, ...
-------------------------
Chiều thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết các tờ giấy bạc: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
Các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10 000 và các loại đã học.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1: HD học sinh làm BT:
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Yêu cầu làm bài, GV giúp đỡ một số em.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Bài2: Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ( theo mẫu).
7400 đồng 10000 đồng 5000đồng
Bài3: Xem giá rồi cho biết
Bài 4*: Chị tôi mua một hộp sữa hết 6600 đồng và 1 gói kẹo hết 2400 đồng . Chị tôi đưa cô bán hàng 10000 đ, hỏi cô bán hàng phải trả chị bao nhiêu tiền?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hành quan sát lại các loại tièn có mệnh giá khác nhau.
- Đọc thầm BT, 4 HS nêu yêu cầu 4BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
6400đồng, 7200đồng, 6400đồng,
+ Làm trong vở.
+ Nêu miệng, lớp nhận xét.
a. Trong các đồ vật trên: đồ vật có giá tiền ít nhất là: thước kẻ.
- Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là: búp bê.
b. Mua 1 chiếc thước kẻ và 1 đôi dép thì hết 8800 đồng.
c. Giá tiền 1 com pa ít hơn giá tiền 1 gói bánh là: 3000 đồng.
- 1HS khá chữa bài
Bài giải
Mua sữa và kẹo hết số tiền là:
6600 + 2400 = 9000 (đ)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10000 - 9000 = 1000 (đ)
Đáp số: 1000đồng
-------------------------------
Tập làm văn
Tuần 25
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào kết quả quan sát tranh ảnh lễ hội HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh ảnh lễ hội.
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
- GV viết bảng 2 câu hỏi.
H: Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
HĐ2: HS kể miệng.
* GV và HS nhận xét về lời kể, diễn đạt. Bình chọn người quan sát tinh tế, giới thiệu tự nhiên.
HĐ3: Viết bài
- Quan sát giúp đỡ một số em
- GV và HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết TLV tới.
- 1HS đọc yêu cầu SGK, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh ảnh đã chuẩn bị, trả lời 2 câu hỏi.
- Từng cặp HS quan sát tranh ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS giới thiệu theo nội dung tranh.
- Viết bài vào vở.
- 1số em trình bày bài viết
--------------------------
Thể dục:
Bài 49.
I.Mục tiêu.-
-Học nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm 2 chânYêu cầu thực hiện động tác cơ bản tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi(Ném trúngđích). Yêu cầu biết cách chơi,chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập ,2 hs một dây, bóng cao su...
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Mở đầu
-Nhận lớp phổ biến nd, y/c bài học.
Chạy quanh sân tập.
-Chơi trò chơi tìm người chỉ huy.
2’
1’
2’
-Theo đội hình 4 hàng ngang 1 vòng tròn
Cơ bản
-Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc
+Lần 1 thầy chỉ huy.
+Lần 2...cán sự lớp điều khiển
+Thi giữa các tổ:Các tổ trình diễn,tổ nào có nhiều người làm đúng,đẹp là nhất.
-Làm quen với trò chơi (Ném bóng trúng đích)
+Khởi động các khớp...
+T nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và làm mẫu động tác
+Yêu cầu hs tập ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích.
*HĐ trường hợp phạm quy.
-Cho hs chơi thử, T nhận xét xong cho hs chơi chính thức.
12’
7’
7’
-Theo đội hình 2 hàng dọc
-Cả lớp thực hiện.
-đội hình tuỳ theo nội dung bài.
-Chơi đồng loạt cả lớp
Kết thúc
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài tập về nhà.
1’
1’
3’
- Theo đội hình 4 hang
--------------------------
Thể dục:
Bài 50.
I.Mục tiêu.-
-Ôn bài thể dục phát triển chung( Tập với cờ).Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện động tác với cờ ở mức cơ bản đúng.
-Ôn nhảy dây chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
-Chơi trò chơi(Ném trúngđích). Yêu cầu biết cách chơi,chơi chủ động.
II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập ,2 HS một dây, bóng cao su...
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Mở đầu
Nội dung
-Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
Đi hít thở sâu giơ tay từ thấp lên cao hít vào thở ra bằng miệng.
-Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh
2’
1’
2’
phương pháp
-Theo đội hình 4 hàng ngang 1 vòng tròn
Cơ bản
-Ôn bài thể dục với cờ
+H cầm cờ trên tay thực hiện bài thể dục phát triển chung.
+T thực hiện trước sau đó HS thực hiện.
+T hô cả lớp thực hiện.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
-Các tổ tập theo khu vực quy định. T đi đến từng tổ nhắc nhở HS.
-H thay nhau nhảy và đếm số lần.
-Chơi trò chơi ném bóng trúng đích
-T làm trọng tài HS chơi thi theo tổ tổ nào có nhiều lần ném trúng tổ đó thắng.
12’
7’
7’
-Theo đội hình 4 hàng dọc
-Cả lớp thực hiện.
-Tập 2 HS với nhau
Chơi 2 HS một theo kiểu nước chảy.
Kết thúc
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài tập về nhà.
1’
1’
3’
- Theo đội hình 4 hang
-------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 25.doc