Giáo án Lớp 3A Tuần 18 Năm 2013

- Ôn Tập: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.

 Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

 

doc41 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 18 Năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---------------------------------------- Buổi chiều tiết 1: luyện Toán Chu vi hình vuông I. Mục tiêu: - Ôn tập: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2). II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra học thuộc lòng và qui tắc tính chu vi hình vuông -Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. B. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu MT cần đạt trong tiết học. * HĐ2: ôn tập công thức tính chu vi hình vuông. - Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông? * HĐ3:Luyện tập. Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu. - HD HS tính theo mẫu. - Cho HS tự làm bài Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HD HS hiểu: độ dài đoạn dây thép chính là chu vi hình vuông uốn được. - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Muốn tính chu vi của hcn ta làm thế nào? - Y/c HS tự làm bài và chữa bài. - Nhận xét, củng cố cách tính chu vi hình vuông. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Gv hướng dẫn C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại quy tắc - Nghe giới thiệu bài. - 3HS nêu . - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Cạnh hv 12 cm 31 cm 15 cm CV HV 48 cm 124 cm 60 cm - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - Ta tính chu vi của hình vuông có cạnh là 15cm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS VBT. Bài giải Đoạn dây đó dài là : 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số : 40cm - 1 HS đọc đề bài. - Hs nêu, làm bài Bài giải Chiều dài hcn là: 20x3=60 (cm) Chu vi hcn là: (60+20)x2=160 (cm) Đáp số: 160 cm - Hs nêu - Hs đo và nêu: Cạnh 3 cm - Hs tính chu vi ---------------------------------------------- Tiết 2: luyện Tiếng việt Ôn tập cuối học kì 1 I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài: Anh Đom Đóm. -Ôn dung dấu chấm, dấu phẩy. -Ôn viết đoạn văn kể về việc học tập của em trong học kì I. II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1:Viết chính tả - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Đoạn thơ tả cảnh gì? - Đoạn thơ có mấy khổ? Được trình bày như thế nào? - Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả đoạn thơ cho HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu, chấm bài (7 bài). - Nhận xét 1 số bài đã chấm. HĐ2:Luyện dấu chấm, dấu phẩy Em điền dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn sau? HĐ3. Viết đoạn văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I. -Đề bài yêu cầu làm gì? -GV HD nhận xét. *. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài. - Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. - Đoạn thơ tả cảnh anh đom đóm đi gác. - Đoạn thơ có 3 khổ. - Những chữ đầu dòng. - Các từ: suốt, chuyên cần, ru hỡi! ru hời! - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và viết bài. - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. -1HS đọc yêu cầu bài. -1 HS lên bảng làm, các em khác làm vào giấy nháp và nhận xét. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại. -1 HS đọc đề bài. -1 số HS nêu. -HS tự làm vào vở. -1 số em đọc bài làm, các em khác nhận xét -------------------------------- Tiết 3: luyện Luyện từ và câu Tuần 17 I. Mục đích yêu cầu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng(BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT3 a, b). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết BTB. Bảng lớp viết BT1,C. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới. GTB. HĐ 1.Ôn về từ chỉ đặc điểm của người, vật. Bài tập1: Tìm và viết những từ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây: - GV và HS nhận xét. a. Chú bé Mến trong chuyện: Đôi bạn. b. Anh Đom đóm. c. Chàng Mồ Côi trong chuyện: Mồ Côi xử kiện. d. Chủ quán trong truyện: Mồ Côi xử kiện. HĐ 2. Ôn mẫu câu: Ai thế nào? Bài tập2: Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào? -GV chấm bài đúng. HĐ3: Ôn dấu phẩy. Bài tập3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng. - GV củng cố cách dùng dấu phẩy ngăn cách các ý trong câu. + GV chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại các bài tập đã làm. - 2 HS làm miệng BT1,3 (mỗi em một bài) của T16. + Đọc thầm, nêu yêu cầu của bài tập - Trao đổi theo cặp và làm bài vào vở. - 4 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình. - Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác. - Chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng. - Thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ người bị oan uổng. - Tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người. + Nêu yêu cầu bài tập. -1 HS đọc mẫu SGK. 1 HS đặt câu. -Lớp làm bài tập. Tiếp nối 4,5 HS lên làm bài a. Bác nông dân rất chăm chỉ. b. Bông hoa trong vườn thật tươi tắn. c. Buổi sớm mùa đông lạnh buốt. + Đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên làm: a. ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. ------------------------------------------------- Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm trakiến thức chu vi hcn, hv: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2 SGK.. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS B. Bài mới. * HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. * HĐ2: Luyện tập. Bài1 - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài, yêu cầu 1 số HS nêu cách tính của 1 số phép tính cụ thể trong bài. - Nhận xét, chữa bài Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài Bài 3 - Yêu cầu hs tự làm bài - Gv củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 4VBT: - Gọi số HS đọc đề bài. - Muốn biết sau khi bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét ta phải biết được gì? - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài củng cố cách tìm một phần mấy của một số. Bài 5 - Y/c HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về phép nhân, chia trong bảng và nhân, chia số có 2,3 chữ số với số có 1 chữ số ; Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. - Hs làm bài miệng - lớp nhận xét - HS nêu lại cách tính. - Cả lớp làm bài. - Hs làm, 1 em làm bảng Bài giải Chu vi vườn cây ăn quả hình chữ nhật là (100+60)x2=320 (m) Đáp số: 320 m - 2 HS nhắc lại cách tính chu vi. - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - Ta phải biết được đã bán bao nhiêu mét, sau đó lấy số vải lúc đầu trừ đi số vải đã bán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số vải đã bán là: 81 : 3 = 27 (m) Số vải còn lại là: 81 - 27 = 54 (m) Đáp số : 54 mét. - 3 HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. - HS lên bảng chữa bài và nêu rõ cách làm. - Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. Tiết 3:luyện Tiếng việt Ôn tập I. Mục đích - yêu cầu: - ÔT: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2). II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu ghi tên các bài HTL từ tuần 1 - 17. - VBT, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động đạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu MT cần đạt trong tiết học. 2. Ôn HTL: (thực hiện như tiết 5). 3. Rèn kĩ năng viết thư: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Em sẽ viết thư cho ai? - Em muốn thăm hỏi ngưòi thân của mình về điều gì? - GV nhấn mạnh: + Đối tượng viết thư: một người thân như: ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ,... + Nội dung viết thư: thăm hỏi sức khỏe, tình hình ăn ở, học tập, làm việc,... - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu HS tự viết bài, GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi 1 số HS đọc lá thư của mình. GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm chau chuốt. Cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - HS bắt thăm và đọc thuộc lòng bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong VBT. - Em viết thư cho Bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê,… - Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không?/ Em hỏi thăm ông xem ông có khoẻ không? - 3 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. - HS tự làm bài. - 5 HS đọc lá thư của mình. - Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. -------------------------------------------- Rút kinh nghiêm sau buổi dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docjhdfgiaudfhaihdfuaywjdfjkaf (15).doc
Giáo án liên quan