1. Kiểm tra lấy điểm đọc .
- Chủ yếu kiểmta kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) .
-Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học .
2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viét : Rừng cây trong nắng .
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 18 Năm 2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
- 17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. KT tập đọc (1/3 số HS)
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện … cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố dạn dò:
- Vềc nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết 88: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính chu vi HCN và tính chu vi HV qua việc gải các bài toán có ND hình học.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu cách tính chu vi HCN ? (1HS)
- Nêu cách tính chu vi HV? (1HS)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* HĐ1: Bài tập
1. Bài 1: áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - NX.
GV NX ghi điểm.
Bài giải.
a) Chu vi HCN nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đ/S: 100 (m)
b) Chu vi HCN là:
(15 + 18) x 2 = 46 (cm)
Đ/S: 46 (cm)
2/ Bài 2: áp dụng quy tắc tính được chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét
Bài giải
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
Đ/S: 2m
- GV nhận xét
3. Bài 3: HS tính được cạnh của HV
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cách làm ngược lại với BT2
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải
Độ dài của cạnh HV là
24 : 4 = 6 cm
Đ/S: 6 cm
- GV quan sát, gọi HS đọc bài, NX
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Bài 4:HS tính được chiều dài HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- yêu cầu làm vào vở.
Bài Giải
Chiều dài HCN là:
60 - 20 = 40 (m)
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ … ngày ... tháng ... năm 200
Thể dục:
Tiết 36: sơ kết học kỳ i
I. Mục tiêu:
- Sơ kết học kỳ I, yêu cầu HS sinh hệ thông được các kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng học tập tốt hơn nữa.
- Chới trò chơi "Đua ngựa" hoặc trò chơi HS ưa thích, yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện : Còi, vạch trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
1. Nhận lớp.
5'
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số.
x x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND bài.
x x x x
2. KĐ:
x x x x
- Soay khớp cổ tay cổ chân,
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
B. Phần cơ bản:
1. Sơ kết học kỳ I.
25'
- GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học trong học kỳ I.
+ Tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số.
+ Bài TD phát triển chung.
+ TD rèn luyện tư thế và kỹ năng vận đông cơ bản…
+ Trò chơi vận động…
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS trong lớp, khen ngợi và biểu dương những HS và tổ làm tốt.
2. Trò chơi đua ngựa.
5'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
-> GV nhận xét.
C. Phần kết thúc.
5'
- ĐHXL:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
x x x x
- GV + HS hệ thống bài.
x x x x
- GV giao BTVN.
Tập viết:
Tiết 18: ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t6)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc một người mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa.
II. Các hoạt động dạy học.
- 17 tờ phiếu ghi tên các bài HTL.
- Giấy rơi để viết thư (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS ) thực hiện như tiết 5.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
+ ND thư?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc …
+ Các em chọn viết thư cho ai?
-> 3 -> 4 HS nêu.
+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?
- HS nêu.
VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
VD: em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng…
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- HS mở sách + đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS.
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập đọc:
Tiết 55: ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t7)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
2. Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi tên các bài HTL.
- 3 - > phiếu viết ND BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. KT học thuộc lòng (số HS còn lại) thực hiện như tiết 5 + 6
3. BT 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu.
- HS nghe.
- HS đọc thầm lại truyện vui: Người nhút nhát.
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GVtheo dõi HS làm bài.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
à HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng.
- 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu.
- Có đúng là người bà trong truyện này rất nhút nhát không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
à Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường, sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn… Cậu bé không hiểu tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát.
4. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà kể lại truyện vui cho người thân nghe.
- Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 89: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
Giúp cho HS củng cố về:
- Phép nhân, chia trong bảng; Pháp nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tính chu vi HV, HCN, Giải bài toán về tìm một phần mấycủa một số.
B. Các hoạt động dạy- học:
I. Ôn luyện:
- Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS)
- Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS)
à HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Bài tập 1: * Củng cố về nhân và chia trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào SGK
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 ….
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
2. Bài tập 2: * Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con.
- HS thực hiện bảng con.
47 281 872 2 954 5
x 5 x 3 07 436 44 189
235 843 12 45
0 0
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng.
3. Bài tập3: * Củng cố về tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 HS nêu
- Yêu cầu HS giải vào vở.
Bài giải:
Chu vi vườn cây HCN là:
( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
ĐS: 320 m
- GV chưa bài, cho điểm HS.
4. Bài tập 4: * Củng cố về giải toán về tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- 2 HS phân tích BT
- Yêu cầu HS giải vào vở.
Bài giải:
Số mét vải đã bán là:
81: 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81- 27 = 54 (m)
- GV gọi HS đọc bài- nhận xét
ĐS: 54 m
- GV nhận xét- chấm điểm.
5.Bài tập 5: Củng cố và tính giá trị biểu thức:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu
- Yêu cầu làm bảng con
25 x 2 + 30 = 50 + 30
= 80
75 + 15 x 2 = 75 + 30
= 105
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
70 + 30 : 2 = 70 + 15
= 85
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I.
- Đánh giá tíêt học.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 36: Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được tác hại của rác rải đối với sức khoẻ con người.
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải ra đối với môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải với sức khoẻ con người.
* Tiến hành:
- Bước 1 : Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1+2 sau đó trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm.
Câu hỏi:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Rác có hại như thế nào? …
+ Bước 2 : GV gọi HS trình bày.
- 1 số nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ xung
-> GV hỏi thêm
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- HS trả lời
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- GV giới thiệu 1 số cách sử lí rác hợp vệ sinh .
c. Hoạt động 3 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai .
- GV nêu yêu cầu và nêu VD về ND 1 số câu hát.
- HS tập sáng tác
- HS hát
-> GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố dặn dò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 200
Âm nhạc
Tiết 18 : Kiểm tra học kì
___________________________________
Chính tả :
Tiết 36 : Kiểm tra đọc ( đọc hiểu - luyện từ và câu )
Tập làm văn :
_____________________________________
Toán :
Kiểm tra học kì ( cuối kì 1 )
File đính kèm:
- Tuan 18a.doc