Giáo án Lớp 3A Tuần 17 Năm 2014

- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

 Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các CH 1, 2, 3).

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* GDKNS: KN tư duy sáng tạo, KN lắng nghe tích cực.

 

doc44 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 17 Năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Đọc thầm yêu cầu BT. - HS làm bài - 4 HS lên chữa bài, lớp nhận xét, 1 số HS nêu cách làm. a) 238- (55-35)=238-20 =218 175-(30+20)=175-50 =125 b)84 :(4 : 2) = 84 : 2 = 42 (72+18) x 3 = 90 x 3 = 270 8HS lên làm, đọc lại bài của mình và cách thực hiện. a) (421-200) x 2=221 x 2 =442 421-200 x 2 =421- 400 =21 b) 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 =11 c) 48 x 4 : 2 = 192 :2 = 86 48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96 d) 67- (27 + 10) = 67 – 37 = 30 67- 27 + 10 = 40 +10 =50 HS so sánh kết quả của 2 cách trình bày. -2HS lên làm, 1 số HS nhận xét, nêu lí do điền dấu ( 87 + 3) : 3 = 30 50....(50 + 50) : 5 - 1 HS đọc YC (SGK) -Trang82. - 2 đội lên chơi- còn đội kia nhận xét. -2HS đại diện cho tổ thi xếp hình. -------------------------------------------------- Tiết 2: luyện Chính tả Tuần 17-Tiết 1 I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập a, b. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: GTB. nêu MT HĐ1. Hướng dẫn HS nghe- viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc đoạn văn 1 lần Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? HD HS viết các tiếng khó. b.Viết bài: GV đọc. GV quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. GV đọc lần 3. c. Chấm, chữa bài. Chấm bài, nhận xét. HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập -GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng C. Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Học thuộc lòng câu đố, câu ca dao và ghi nhớ luật chính tả. + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm. Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. Bài được tách làm 2 đoạn. Chữ đầu viết hoa lùi vào 1 ô. + Đọc thầm viết vào bảng con những chữ mình dễ viết sai. Viết bài vào vở. Soát bài , chữa bài. + Đọc thầm, 2HS nêu yêu cầu của bài tập,. Mỗi HS nêu yêu cầu từng câu. HS làm bài cá nhân vào VBT. 4HS lên chữa bài trên bảng, lớp nhận xét. Một số HS đọc lại kết quả. a.gì - dẻo - ra - duyên. gì- riú ran. b. mắc- bắc - gặt; mặc- ngắt. --------------------------------------- Tiết 3: luyện Luyện từ và câu Tuần 16 I.Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn II.Đồ dùng: T :Bản đồ Việt Nam có tên tỉnh, huyện, thị; bảng lớp ghi bài tập 3. H: vở BT. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A.Bài cũ: B. Bài mới Giới thiệu bài: HĐ1:Mở rộng vốn từ về thành thị-nông thôn Bài 1:Gọi 1H đọc yêu cầu bài -Lưu ý không nhầm thành phố với thị xã -T chia H thành 2 nhóm, yêu cầu H viết vào giấy. -H trong nhóm viết tên các thành phố nước ta mà em biết. -T gọi H nhận xét.T nhận xét kết quả đúng. -T yêu cầu H đọc tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ phía Bắc đến phía Nam T yêu cầu H viết tên các thành phố mà em vừa tìm được vào vở Bài 2: T yêu cầu H đọc đề bài: -T yêu cầu H làm bài.T giúp H yếu -T yêu cầu 2H ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài cho nhau sau đó chữa bài. HĐ2: Ôn luyện về dấu phẩy Bài 3: T yêu cầu H tự đọc yêu cầu bài -T yêu cầu H suy nghĩ để làm bài. Muốn điền đúng các em cần đọc kỹ đoạn văn. -T nhận xét C. Củng cố dặn dò: -Tổng kết bài. -T nhận xét tiết học. H nghe T giới thiệu 1H đọc đầu bài, lớp đọc thầm - H làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm làm xong cử đại diện lên trình bày trên bảng. - Lớp nhận xét. Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Các thành phố thuộc tỉnh: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long... - H tìm tên các sự vật và công việc ở thành phố và ở nông thôn. - 1H lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1H đọc to, lớp đọc thầm - H đổi chéo bài để KT kết quả - H đọc bài đã hoàn chỉnh. -H đọc. - H nghe T hướng dẫn sau đó tự làm bài vào vở BT. -1H lên bảng làm, lớp nhận xét. - 2H đọc câu văn mình vừa điền dấu phẩy. Nhân dân ta ...Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng... Việt Nam,...có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.” - H lắng nghe và về nhà làm BT trong SGK ------------------------------------------------------------------------- Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------- ---------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: Toán Hình chữ nhật I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu hình chữ nhật: GV vẽ sẵn hình chữ nhật ABCD trên bảng lớp và yêu cầu HS nhận dạng nêu tên hình. GV đưa 1 số hình là hình chữ nhật hoặc không là hình chữ nhật. HĐ2: Thực hành: Bài1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật? GV: yêu cầu HS cho biết vì sao em biết đó là hình chữ nhật? Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau. Bài3:Tìm chiều dài chiều rộng có trong hình chữ nhật bên: Bài 4: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật: + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò -Hỏi: Hình chữ nhật có những đặc điểm gì? -GV nhận xét tiết học. -Về tìm thêm trong thực tế những đồ vật là hình chữ nhật. Quan sát. Đây là hình chữ nhật ABCD và nêu các đặc điểm của nó Nhận biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào không phải là hình chữ nhật. Tìm đồ vật có hình chữ nhật trong thực tế. HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài. +Nêu miệng hình nào là hình chữ nhật và nói vì sao em biết: Hình MNPQ, hình RSTU là hình chữ nhật. - HS nêu : có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. + HS nêu miệng kết quả: - Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB và cạnh CD dài 4cm, cạnh AD và cạnh BC dài 3cm. - Hình chữ nhật MNPQ có cạnh MN và cạnh PQ dài 5cm, cạnh NP và cạnh MQ dài 2 cm. +1 HS lên bảng điền kết quả: - Hình chữ nhật ABNM có chiều dài là 4cm. chiều rộng là 1cm. Hình chữ nhật MNCD có chiều dài là 4cm. chiều rộng là 2cm. + 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - 1 HS nhắc lại. ----------------------------- Tiết 3: Luyện đọc âm thanh thành phố I. Mục đích yêu cầu: - Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng. Chú ý từ ngữ : lách cách, im lặng, vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữ các cụm từ. -Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu: +Hiểu các từ: vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. +Hiểu nội dung bài: bài văn cho ta thấy sự ồn ã, náo nhiệt của cuộc sống thành phố với vô vàn âm thanh. Bên cạnh đó có những âm thanh nhẹ nhàng, êm ả làm con người bớt căng thẳng và yêu thành phố. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, thong thả, nhấn giọng từ gợi tả gợi cảm. GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng dòng: GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: Chia 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. GV nhắc HS nghỉ sau các câu. GV kết hợp giải nghĩa từ: vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven + Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc theo nhóm. Đọc đồng thanh. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Hằng ngày anh Hải nghe thấy những âm thanh nào? Tìm những từ ngữ tả những âm thanh ấy? Các âm thanh trên nói lên điều gì về cuộc sống của thành phố? T chốt nội dung. HĐ3: Lyuện đọc lại: GV đọc mẫu lần 2 GV và HS nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng, hay. C. Củng cố, dặn dò. -Hỏi : Bài này nói lên điều gì? -GV nhận xét chung tiết học. -Về nhà đọc lại bài. 2 HS đọc chuyện Mồ côi xử kiện. Lắng nghe. Quan sát tranh minh hoạ. Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu. 3 HS đọc nối đoạn 1HS đọc chú giải. Đọc theo nhóm đôi để bổ sung cách đọc cho nhau. 2 nhóm thi đọc. Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 1 HS đọc cả bài trước lớp. Hằng ngày anh Hải nghe thấy tất cả những âm thanh náo nhiệt, ồn ã:tiếng ve, tiếng kéo của người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường, tiếng còi tàu hoả, tiếng bánh sắt lăn trên đường ray, tiếng đàn. Tiếng ve kêu rền rĩ, tiếng kéo lách cách của người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường gay gắt, tiếng còi tàu hoả thét lên, tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm. Cuộc sống của thành phố rất ồn ã, náo nhiệt . Tuy nhiên con người cũng có lúc được thưởng thức những âm thanh nhẹ nhàng, êm ả làm cho cuộc sống thoải mái, dễ chịu, bớt căng thẳng. 3 HS đọc lớp bình chon người đọc hay. - 1 HS nhắc lại nội dung bài. ---------------------------------------------------------------- Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docjhdfgiaudfhaihdfuaywjdfjkaf (9).doc