1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Phát âm đúng: gậy trúc, suối, huýt sáo, thản nhiên, tráo trưng.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh, Kim Đồng.
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi
làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
37 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 14 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ: - 1 HS đọc bảng nhân 9, 1 HS đọc bảng chia 9.
- Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới: GTB.
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1:HD học sinh làm bài tập
- GV ghi bảng đề bài
- yêu cầu HS đọc, tìm hiểu nội dung các bài tập.
- Giúp HS hiểu bài.
- Quan sát giúp đỡ HS làm bài.
HĐ2:Chữa bài:
Bài 1: Tính
- Củng cố về cách thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; như thế nào gọi là số dư.
Bài 2: Giải toán
Bài này thuộc dạng toán gì?
Dạng toán này ta làm như thế nào?
Bài 3: Bình lớn chứa 85 lít nước, nếu chia thành 4 phần thì phải dùng loại bình chứa mấy lít? ( nêu dư thì có thể để lại trong bình lớn)
Bài 4: Có 75 bông hoa chia vào 4 bình cắm. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu bông hoa và còn dư mấy bông?
- Giáo viên nhận xét.
-HS đọc, tìm hiểu nội dung các bài tập.
-HS làm bài.
+ 4 HS lên chữa bài, lớp nhận xét, HS khác nêu lại cách tính.
a. 72 3 90 6 90 5 98 7
6 24 6 15 5 18 7 14
12 30 40 28
12 30 40 28
0 0 0 0
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, nêu bài của mình.
Bài giải
giờ có số phút là:
60 : 4 = 15 (phút)
Đáp số: 15 phút
- Tìm số phần bằng nhau của một số.
- Lấy số đó chia cho số phần.
+ 1 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình.
Bài giải
Phải dùng loại bình là:
85 : 4 = 21 (lít) dư 1
Như vậy phải dùng loại 10 lít
Đáp số: 10 lít
+ 1 HS lên làm, HS nhân xét.
Bài giải
Ta có: 75 : 4 = 18 (dư 3)
Vậy có thể cắm được18 bình và dư 3 bông
Đáp số: 18 bình, dư 3 bông.
+ HS làm vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nắm vững cách thực hiện tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số.
-----------------------------------
Luyện viết
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Củng cố cách viết chữ hoa K.
2. Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: Nhớ Việt Bắc.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn au/ âu
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ: - 2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp theo Giáo viên đọc: sửa xe, sửa chữa, uống sữa
- Giáo viên, HS nhận xét.
2. Dạy bài mới: GTB.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ2: HDôn chữ K, Y
- Đưa cho HS quan sát mẫu chữ K, Y.
- Giáo viên viết mẫu, HD quy trình viết chữ K, Y.
- Viết bảng:
HĐ2: HD học sinh nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn viết lần 1
Bài thơ ca ngợi gì?
Trong đoạn có những chữ nào viết hoa?
- Giáo viên theo dõi giúp HS viết đúng chính tả.
b. HS viết bài:
- Giáo viên đọc lần 2 cho HS viết bài.
Giáo viên quan sát, giúp HS.
- Giáo viên đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài:
+ Thu bài, chấm điểm, nhận xét.
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả:
Bài tập : Điền au hay âu vào chỗ trống
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về viết lại những lỗi chính tả.
- HS quan sát mẫu chữ K, Y.
- Viết bảng:
- 1 HS đọc lại.
-Ca ngợi đất, người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
Các chữ đầu dòng. Chữ Người, Việt Bắc...
- Đọc thầm đoạn chính tả, viết ra giấy nháp những từ dễ mắc lỗi khi viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập. 2 HS lên làm, lớp nhận xét.
Mình tròn mũi nhọn Bút chì xanh đỏ
Không phải bò trâu Em gọt hai đầu
Uống nước ao sâu Em thử hai màu
Lên cày ruộng cạn Xanh tươi đỏ thắm
- 3 HS đọc lại bài đã hoàn thành.
--------------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008
Luyện Tập làm văn
I.Mục đích, Yêu cầu: Rèn kĩ năng viết:
Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với bạn lớp bên về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua.
Làm cho học sinh thêm yêu mến nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KT bài cũ: -1 H nêu bài tập làm văn tuần trước.
- Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1: Kể về hoạt động của tổ em
- Gọi HS đoc yêu cầu của bài 2 .
-Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
-Em giới thiệu những điều này với ai?
Hướng dẫn: Khi giới thiệu về tổ, các em có thể dựa vào gợi ý SGK, có thể thêm các nội dung khác nhưng cần cố gắng nói thành câu, nói rõ ràng, tự nhiên.
- Gọi 1 học sinh khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
- Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS và yêu cầu học sinh tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ.
HĐ2: HD viết bài;
H viết bài vào vở.
Một số H trình bày bài đã viết.
Nhận xét và cho điểm học sinh
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
- Giới thiệu về tổ em và hoạt động về tổ em trong tháng vừa qua.
- Em giới thiệu với bạn lớp bên.
- 2 đến 3 H nói lời chào mở đầu.
VD: Thưa các bạn, tôi là Hằng, học sinh tổ 3. Chúng tôi rất vui được giới thiệu với các bạn về tổ 3 thân yêu của chúng cháu...
Thay mặt cho các bạn học sinh tổ 2, tôi xin chào các bạn và chúc các bạn mạnh khoẻ ...
Hôm nay, chúng tôi rất vui mừng đuợc giới thiệu về các bạn trong tổ 1 và hoạt động của tổ 1 chúng tôi trong tháng vừa qua....
- Một học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu cần
Hoạt động theo nhóm nhỏ.
Một số học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn viết hay nhất về tổ của mình.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
-----------------------------
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (không dư và có dư ở các luợt chia).
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
II. Đồ dùng dạy học :Bảng lớp viết nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Củng cố phép chia
- Quan sát, giúp đỡ HS làm bài.
Bài 1.Đặt tính rồi tính:
- Giáo viên củng cách đặt phép chia.
Bài 2.Số?
Giáo viên củng cố phép chia có dư
HĐ2:. Củng cố giải toán:
Bài 3: Một người nuôi 50 con chim bồ câu, đã bán đi 18 con. Số chim còn lại nhốt ở các chuông, mỗi chuồng có một đôi. Hỏi số chim còn lại ở trong bao nhiêu chuồng?
Bài 4:Có 62 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét vải. Hỏi có thể may nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Bài 5*: Lớp 3A có 35 học sinh, phòng học của lớp chỉ xếp loại bàn 2 chỗ ngồi.Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn đó để mọi học sinh đều có chỗ ngồi?
+ Chấm bài, nhận xét.
- HS tự đọc và làm bài tập, sau đó chữa bài.
+ 4 HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
42 3 92 4 85 5 72 6
3 14 8 23 8 17 6 12
12 12 35 12
12 12 35 12
0 0 0 0
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, đọc bài làm của mình.
SBC
75
68
76
87
95
99
SC
4
5
3
6
8
7
Thương
18
13
25
14
11
14
Số dư
3
3
1
4
7
1
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét
Bài giải
Số còn lại ở trong các chuồng là:
50 - 18 = 32 (con)
Số chim còn lại ở trong số chuồng là:
32 : 2 = 16 (chuồng)
Đáp số: 16 chuồng
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét
Bài giải
Có thể may được ít nhất số bộ quần áo là:
62 : 3 = 20 (bộ) dư 2
Còn thừa 2m
Đáp số: 20 bộ quần áo, thừa 2 m
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét
Bài giải
Ta có 35 : 2 = 17 dư 1
Cần số bàn có 2 HS ngồi là 17 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
17+1=18( cái bàn)
Đáp số: 18 cái bàn.
Đáp số: 18 bàn
3.Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài tập, nắm vững cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
--------------------------------------
Thể dục:
ôn bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng
-Trò chơi : kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi
II. Địa điểm, phương tiện :
-Sân trường, trống. Kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu(6’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
+Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
+Xoay khớp khuỷu tay, chân...
Phương pháp
Theo đội hình 4 hàng ngang. CS điều khiển
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
2. Phần cơ bản (26’)
Ôn bài thể dục phát triển chung.
-T chia tổ cho học sinh luyện tập sau đó cho học sinh thi đua
-Tổ đều đẹp được biểu dương- tổ thua phạt.
+Chơi trò chơi “kết bạn”
-Theo 4 tổ, đội hình mỗi tổ theo 1 hàng ngang.
-Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện
x x x x x
x
-Tổ trưởng điều khiển
-Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi.
3. Phần kết thúc (3’)
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS.
-Dặn về nhà ôn bài thể dục.
-Theo đội hình vòng tròn
-Ôn lại nội dung vừa học
--------------------------------------------
Thể dục:
Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện tương đối chính xác.
-Trò chơi: Đua ngựa. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi
II. Địa điểm, phương tiện :
-Sân trường, trống. Kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu(6’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
+Chơi trò chơi :Làm theo hiệu lệnh
+Xoay khớp khuỷu tay, khuỷu chân.
Phương pháp
Theo đội hình 4 hàng ngang .CS điều khiển
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
2. Phần cơ bản (26’)
Ôn bài thể dục phát triển chung.
-T chia tổ cho học sinh luyện tập sau đó cho H thi đua.
-Tổ đều đẹp được biểu dương- tổ thua phạt.
+Chơi trò chơi “Đua ngựa”
-Theo 4 tổ, đội hình mỗi tổ theo 1 hàng ngang.
-Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện
x x x x x
x
-Tổ trưởng điều khiển
-Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi.
3. Phần kết thúc (3’)
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS.
-Giao bài tập về nhà
-Theo đội hình vòng tròn
-Ôn lại nội dung vừa học
--------------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 14.doc