Giáo án Lớp 3A Tuần 14 Năm 2014

- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (Trả lời được các CH trong SGK).

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

 

doc42 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 14 Năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……………………………………………………………………………………………………………………………........ ------------------------------------------ -------------------------------------------- ------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán Bảng chia 9 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: B. Dạy bài mới: HĐ1. Ôn tập bảng chia 9 - Giáo viên yêu cầu HS nêu phép tính bất kì để hình thành bảng chia 9 và Giáo viên viết bảng. - Giáo viên tổ chức cho HS học bảng chia 9. HĐ2: Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm H. Em có nhận xét gì về đặc điểm từng dãy tính? Bài 3: Giải toán - Giáo viên nhận xét, củng cố cách làm. Bài 4: Giải toán - Giáo viên củng cố cách làm: Lấy 45 kg gạo chia đều mỗi túi 9 kg thì sẽ được 5 túi. + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về học thuộc bảng chia 9. + Dựa vào bảng nhân lập bảng chia 9 qua việc làm BT1. - HS học bảng chia 9. - HS thi đọc thuộc bảng chia 9. + HS nêu miệng, HS khác nhận xét. - Một số HS đọc bảng nhân 9. + 4 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét. 9 ì 5=45 9 ì 6=54 9 ì 7=63 9ì 8 =72 45 : 9=5 54 : 9=6 63 : 9=7 72 : 9=8 45 : 5=9 54 : 6=9 63 :7=9 72 : 8=9 - Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. + 1 HS lên làm, HS khác nhận xét đọc lại bài của mình. Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg + 1 HS lên làm, lớp nhận xét, HS khác đọc bài của mình. Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi ------------------------------------ Tiết 2: luyện Chính tả tuần 14-Tiết 1 I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ay / ây ; làm đúng BT a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết BT1; viết BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: B. Dạy bài mới:GTB. HĐ1. HD học sinh nghe - viết: a. HD HS chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn viết lần 1 (từ đầu đến đằng sau). H. Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa? Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời nói đó được viết như thế nào? - Giáo viên theo dõi giúp HS viết đúng chính tả. b. HS viết bài: - Giáo viên đọc lần 2 cho HS viết bài. Giáo viên quan sát, giúp HS. - Giáo viên đọc lần 3. c. Chấm, chữa bài: + Thu bài, chấm điểm, nhận xét. HĐ2. HD HS làm bài tập chính tả: Bài tập 1: Điền ay hay ây vào chỗ trống - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống. - Giáo viên nhận xét khi dùng i, iê. Bài tập 3: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Người liên lạc nhỏ. + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về viết lại những lỗi chính tả, học thuộc khổ thơ BT3a. - 1 HS đọc lại. + Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. + Nào, bác cháu ta lên đường. + Được viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Đọc thầm đoạn chính tả, viết ra giấy nháp những từ dễ mắc lỗi khi viết bài. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. + 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. 2 HS lên làm, lớp nhận xét. Cây sậy chày giã gạo Dạy học ngủ dậy Số bảy đòn bẩy. + Đọc thầm yêu cầu của bài tập. - Làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm. a. Trưa nay, nằm, nấu, nát, lần. b. tìm, dìm, chim, hiểm. - 3 HS đọc lại bài đã hoàn thành. + 1 HS nêu yêu cầu, tự làm vào vở. +1 HS nêu miệng, lớp nhận xét. - Bắt đầu bằng l: lên, lúa, lững. - Bắt đầu bằng n: nào, Nùng. ------------------------------------- Tiết 3:luyện Luyện từ và câu Tuần 13 I.Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại từ ngữ . - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng : -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1, đoạn thơ bài tập 2. III. Các hoạt động cơ bản HĐ của thầy A.Bài cũ : Yêu cầu HS nêu miệng bài tập 1, bài tập 2 tiết 12. -T cùng cả lớp nhận xét - đánh giá. B. Bài mới Giới thiệu bài HĐ1:HD nhận biết và sử dụng một số từ địa phương. Bài tập 1: Xếp các từ sau vào bảng phân loại cho đúng: -Giúp HS hiểu nội dung bài tập. -T nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Từ dùng ở miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. -Từ dùng ở miền Nam: ba, má,. anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. Bài tập 2: -Làm theo cặp. -T cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2:HD ôn luyện sự dấu chấm hỏi, chấm than. Bài tập 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: Cá heo ở vùng biển Trường Sa -T cho HS nêu câu văn có ô trống cần điền. -T chấm, nhận xét bài. C. Củng cố, Dặn dò -Nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại nội dung bài tập 1 để củng cố về từ địa phương. HĐ của trò. -Một HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm. -Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. -2 HS lên bảng làm. -Chữa bài vào vở. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm rồi viết kết quả ra vở nháp . -5 HS đọc kết quả. -3 HS đọc kết quả đúng. -Cả lớp làm vào vở bài tập . -Một HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung đoạn văn. -2 HS đọc đoạn văn, nói rõ các dấu câu được điền vào ô trống: Một người kêu lên “Cá heo!” -Anh em ra rồi vỗ tay hoan hô: “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá! Cá đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa phải ... chú nhé ! ----------------------------------------------------------- Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ---------------------------------------- ----------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. II. Các hoạt động dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò A. KT bài cũ: - 1 HS đọc bảng nhân 9, 1 HS đọc bảng chia 9. - Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm. B .Dạy bài mới: GTB. HĐ1. HDHS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: 1. Ví dụ 1: 72 : 3 = ? - Giáo viên viết theo HS nêu: 72 : 3 = 24 - Giáo viên củng cố cách đặt tính và cách tính. 2. Ví dụ 2: 65 : 2 =? Vậy: 65 : 2 = 32 (dư 1) - Hai phép tính ở hai ví dụ khác nhau ở điểm nào? Số dư có đặc điểm so với số chia? HĐ2. Thực hành: - Quan sát, giúp HS làm bài. Bài 1: Tính - Củng cố về cách thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; như thế nào gọi là số dư. Bài 2: Giải toán H. Bài này thuộc dạng toán gì? Dạng toán này ta làm như thế nào? Bài 3: Giải toán - Giáo viên nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nắm vững cách thực hiện tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. - Nêu cách thực hiện phép chia: Thực hiện từ trái sang phải. - 1 HS nêu cách đặt tính, cách tính. - Một số HS nêu cách đặt tính, cách tính. - 1 HS lên làm, lớp làm vào giấy nháp. - Một số HS nêu lại cách chia. - VD1 là phép chia hết. VD2 là phép chia có dư. - Bé hơn số chia. + Tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài. + 4 HS lên chữa bài, lớp nhận xét, HS khác nêu lại cách tính. a. 84 3 96 6 90 5 91 7 6 28 6 16 5 18 7 13 24 36 40 21 24 36 40 21 0 0 0 0 + 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, nêu bài của mình. Bài giải giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút - Tìm số phần bằng nhau của một số. - Lấy số đó chia cho số phần. + 1 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình. Bài giải C1.May được nhiều nhất số bộ quần áo là: 31 : 3 = 10 (bộ) dư 1 Còn thừa 1 m vải. C2. Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Như vậy có thể may được 10 bộ quần áo còn thừa1 m vải. Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa1m vải + HS làm vào vở ----------------------------------- Tiết 3: Luyện đọc Một trường tiểu học ở vùng cao I. Mục đích, yêu cầu: - TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: tuy còn nhiều khó khăn, vất vã, nhưng các bạn HS miền núi rất yêu trường, yêu lớp của mình. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - 4 HS kể nối tiếp chuyện: Những người con của Tây Nguyên - Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Giọng thong thả. - HD đọc toàn bài. b.Giáo viên HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - Giáo viên sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: - Giáo viên HD chia đoạn: 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến ...ở cùng HS Đoạn 2: Vừa đi ... cải thiện bữa ăn. Đoạn 3: Còn lại. -Giáo viên HD ngắt, nghỉ đúng. -Đọc từng đoạn trong nhóm. + Đọc đồng thanh. HĐ2: HD học sinh tìm hiểu bài: -Ai dẫn khách đi thăm trường? -Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình? -Em hãy giới thiều vài nét về trường em? -Câu truyện cho em biết điều gì về cuộc sống của các bạn HS vùng cao. T chốt nội dung. HĐ3. Luyện đọc lại: T đọc lần 2. H thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài. - Đọc thầm theo Giáo viên. Quan sát tranh ở SGK. + Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu +ba HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 1 HS đọc chú giải để hiểu từ mới. Mỗi HS đọc nối tiếp 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + Cả lớp đọc thầm đoạn đầu. Sùng Tờ Dìn dẫn khách đi thăm. -Trong trường có đủ phòng học cho năm lớp, có bếp, phòng ăn, nhà ở. Các thầy cô cùng ăn ở cùng HS. Sáng thứ hai hằng tuần, HS đến trường mang theo gạo ăn ... bữa ăn. -HS giới thiệu theo thực tế. -Cuộc sống còn nhiều khó khăn, vất vã, nhưng các bạn HS miền núi rất yêu trường, yêu lớp của mình. 1 HS đọc cả bài. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. -------------------------------------- Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docjhdfgiaudfhaihdfuaywjdfjkaf (10).doc
Giáo án liên quan