1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Nắng phương nam, uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể . Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
2. Rèn kỹnăng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài .Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện .
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam , gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc .
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 12 Năm học: 2006 - 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng nhau và chia theo nhóm 8).
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Đọc lại bảng nhân 8 (3 HS)
HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8
* HS lập được bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8
+ GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn
-> 8 lấy 1 bằng 8
+ 8 lấy 1 lần còn mấy?
GV viết 8 x 1 = 8
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm
- Được 1 nhóm
-> GV nêu 8 chia 8 được 1
GV viết: 8 : 8 = 1
-> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS)
- GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
- HS lấy 2 tấm nữa
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
GV viết: 8 x 2 = 16
-> 8 lấy 2 lần bằng 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
GV nêu: 16 chia 8 được 2
GV viết: 16 : 8 = 2
-> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
-> Nhiều HS đọc
- GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS tự lập công thức chia 8
-> HS tự lập phép tính còn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8
- HS đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8
-> HS nhận xét
- > GV nhận xét
c. Bài 3 + 4: Củng cố về bảng chia 8 và giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS giải vào vở
- GV gọi HS đọc bài
Bài giải
-> GV nhận xét
Chiều dài của mỗi mảnh vải là
32 : 8 = 4 (m) Đ/S: 4m vải
* Bài 4 (59): GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
- HS giải vào vở
Giải
Số mảnh vải cắt được là
32 : 8 = 4 (mảnh)
Đ/S: 4 mảnh vải
-> GV nhận xét
III: Củng cố dặn dò
- Đọc lại bảng chia 8 (2 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
____________________________________
Tự nhiên xã hội :
Tiết: Một số hoạt động ở trường
I. Mục tiêu:
* Sau bài học HS có khả năng :
- Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó.
- Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTCB: - Nêu một số vật dễ gây cháy? (1HS)
- Nêu những việc cần làm để phòng cháy? (1HS)
-> GV nhận xét
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sat theo cặp
* Mục tiêu:
- Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học.
- Biết một số quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng họat động học tập.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý.
- 1 HS quan sát hình trong SGK và hỏi đáp án theo cặp
- Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học.
- Trong từng hoạt động đó GV làm gì? HS làm gì?
- Bước 2: GV gọi một số cặp hỏi và đáp trước lớp.
- Một vài HS hỏi đáp trước lớp.
+ GV và HS thảo luận.
-> HS nhận xét
+ Em thường làm gì trong giờ học.
+ Em có thích học theo nhóm không?
-> HS trả lời
* GV kết luận: ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: Làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành … tất cả các hoạt động đó giúp các em học tập có hiệu quả hơn.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập.
* Mục tiêu
- Biết kể tên những môn học HS được học ở trường.
- Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn. Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ cùng với bạn.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV nêu câu hỏi gợi ý.
- HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý
+ ở trường công việc chính của HS là làm gì?
- Từng HS sẽ:
+ Nói tên từng môn học mình học tốt và chưa tốt. Vì sao?
+ Nói tên những môn học mình thích
+ Kể tên những việc mình đã làm tốt để giúp đỡ các ban trong lớp học tập.
+ GV theo dõi các nhóm thảo luận, giúp đỡ thêm cho HS.
- Các tổ cùng nhận xét
- Các tổ tìm ra biện pháp giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm báo cáo.
- Đại diện các tổ báo cáo kết quả trước lớp.
-> GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV liên hệ ngắn gọn tình hình học tập của các em.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006
Âm nhạc :
Tiết: Học hát bài: con chim non
I. Mục tiêu:
- HS biết hát đúng giai điệu của bài dân ca pháp.
- Cảm nhận về tính chất nhịp nhàng của nhịp 3/4 với phách 1 la phách mạnh, phách 2,3 là phách nhẹ.
II. Chuẩn bị bài của giáo viên
- Thuộc bài hát: Con chim non.
- Băng nhạc, chép lời ca vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTCB: Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết? (2HS)
-> GV + HS nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Con chim non".
- GV giới thiệu bài hát
+ HS chú ý nghe
- GV hát mẫu
- GV đọc lời ca
+ HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy hát từng câu theo hình thức móc xích.
+ HS hát theo GV
+ HS hát luyện tập theo nhóm, cá nhân, theo tổ
-> GV nghe sửa sai.
b. Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp 3/4
- GV đọc 1 - 2 - 3
+ HS đọc theo
+ Một nhóm hát
+ HS hát + gõ đệm theo hướng dẫn
+ Một nhóm gõ đệm vào phách mạnh
+ Nhóm 1 hát: Bình minh .. chim .. hót
+ Nhóm 2 gõ: x x x
3. Chào hỏi: Vỗ tay đệm theo nhịp 3/4
- Phách 1: Vỗ hai tay xuống bàn
- Phách 2: Vỗ hai tay vào nhau
+ HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Phách 3: Vỗ tay vào nhau
4. Củng cố - dặn dò:
- Hát lại bài hát?
-> 2, 3 HS
- Nêu ND bài hát?
- Về nhà học bài chuẩn bị lại bài sau.
4. Đánh giá tiết học:
Chính tả : (nghe viết)
Tiết: Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết chính tả 4 câu ca dao cuối trong bài: "Cảnh đẹp non sông" (Từ chỗ: Đường vô sứ nghệ quanh quanh … đến hết). Trình bày đúng các câu thơ lục bát, thể song nhất.
2. Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, at/ac…
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài tập 2.
III. Các hướng dẫn dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: - Kính coong
- Nồi xoong => HS viết bảng con -> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. HS chuẩn bị:
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài
- HS chú ý nghe
- GV gọi HS đọc
- 2 HS đọc thuộc lòng lại + cả lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn…
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào?
+ Chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ô ly
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh …
+ HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai cho HS
b. GV đọc bài
- HS nghe viết vào vở
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. HD làm bài tập:
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp
- GV gọi HS đọc bài
- HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- > GV nhận xét
a) chuối, chữa, trông
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu nội dung của bài
- 1 HS
- Về chuẩn bị lại bài sau
* Đánh giá tiết học
Tập làm văn
Tiết: nói, viết về cảnh đẹp đất nước
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta, HS nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong SGK). Lời kể có cảm xúc, thái độ mạnh dạn, tự tin..
2 Rèn luyện kỹ năng viết: HS viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (từ 5 - 7 câu). Dùng từ đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với nhân vật trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh biển Phan Thiết trong SGK.
- Tranh ảnh về cảnh đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: - Kể lại chuyện vui đã học ở T11
- 1 HS làm lại BT2
-> GV + HS nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HĐ - Làm bài tập.
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- KT sự chuẩn bị lại tranh ảnh.
- GV nhắc HS
+ Có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết
+ HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cả lớp nói cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết theo các câu hỏi
+ HS nói theo câu hỏi
+ 1 HS giỏi nói mẫu
+ HS tập kể theo cặp
- GV gọi HS thi
VD: Tấm ảnh cảnh bãi biển tuỵet đẹp ở Phan Thiết . Bao chùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển …
+ 4 -> 5 HS thi nói
-> HS nhận xét
- GV nhận xét gi điểm.
b. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Nêu yêu cầu BT
+ HS viết vào vở
- GV theo dõi HS làm bài, uốn lắn thêm cho HS.
- GV gọi HS đọc bài
+ 4 -> 5 HS đọc bài
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Đọc bảng chia 8
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập.
a. Bài 1: Củng cố về bảng chia 8 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ 2 HS nêu yêu câu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu miện kết quả
+ HS làm nhẩm
a) 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2
48 : 8 = 6 16 : 2 = 8
b) 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4
24 : 3 = 8 32 : 4 = 8
b. Bài 2: Củng cố về chia nhẩm trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu kết quả miệng.
+ HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả
32 : 8 = 4 24 : 8 = 3
42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 …
c. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT.
+ HS phân tích bài -> giải vào vở
- GV Yêu cầu HS phân tích sau đó giải vào vở
Bài giải
Số con thỏ còn lại là.
32 : 8 = 4 (con)
Đ/S: 4 (con)
- GV nhận xét.
d. Bài 4: Củng cố tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách làm.
+ Đếm số ô vuông ở mỗi hình sau ở mỗi hình sáu đó thực hiện phép tính.
VD: a) 16 : 2 = 8
b) 24 : 8 = 3
- GV yêu cầu HS làm vào vở
+ HS làm bài vào vở, nêu kết quả
+ HS nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
File đính kèm:
- Tuan 12.doc