Giáo án Lớp 3A Tuần 12 Năm 2013

- TĐ: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (Trả lời được các CH trong SGK).

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

* GDMT: GD ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

 

doc38 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 12 Năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. II. Chuẩn bị : III.Các hoạt động cơ bản : HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới. -Giới thiệu bài. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé HĐ1: Giới thiệu bài toán -Đoạn thẳng AB dài 6cm,đoạn thẳng CD dài 2 cm.Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD? -GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ.(SGK) -Đặt đoạn CD lên đoạn AB từ trái sang phải. Đặt đoạn CD lên mấy lần thì hết đoạn AB? Vậy đoạn thẳng AB dài mấy lần đoạn thẳng CD? HD nhận biết dài hơn mấy lần bằng phép chia: 6 : 2 = 3(lần) Vậy biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? HĐ2: Thực hành -Giúp HS yếu kém làm bài. Bài 1: Trả lời câu hỏi: trong mỗi hình dưới đây, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? Vì sao em biết hàng trên nhiều gấp 3 hay 4 lần số hình tròn hàng dưới? Bài 2: -Củng cố về cách tìm số lần thông qua làm tính chia. Bài 3: -Nhận xét Bài 4: Tính a.Chu vi hình vuông MNPQ: GV củng cố cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình vuông.Hỏi cách tính chu vi hình vuông khác. -Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học -Dặn dò :Về nhà làm bài tập. HĐ của trò. -Hs quan sát sự hướng dẫn của giáo viên . -3 lần. -3 lần. -Lấy số lớn chia cho số bé. -Một số HS nhắc lại kết luận trên. -Tự đọc và làm bài tập vào vở, chữa bài . -Nêu miệng bài của mình, HS khác nhận xét. a)Số hình tròn hàng trên gấp 3 lần số HT hàng dưới. b)Số hình tròn hàng trên gấp 2 lần số HT hàng dưới. c)Số hình tròn hàng trên gấp 4 lần số HT hàng dưới. Qua cách đếm hoặc qua phép chia. -1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét, nêu bài của mình. Bài giải. Số cây cam nhiều gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4(lần) Đáp số: 4 lần -1 HS lên làm, HS khác nêu cách làm. Bài giải. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7(lần) Đáp số: 7 lần -2 HS lên làm, lớp so sánh kết quả với mình, nhận xét. Bài giải a.Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm b.Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 4 + 5 + 6=18 cm) Đáp số: 18cm --------------------------------------- Tiết 2: luyện Chính tả Tuần 12: tiết 1 I.Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2); làm đúng BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động cơ bản. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ B.Giới thiệu bài. -Nêu mục đích , yêu cầu tiết học HĐ1:HD HS nghe viết. a.HD HS chuẩn bị -GV đọc bài viết một lần. -Yêu cầu HS nhận xét chính tả . -Tác giả tả những hình ảnh âm thanh nào trên sông Hương? -Những chữ nào trong bài viết hoa? -GV đọc tiếng khó : -Nhận xét- sửa lỗi cho HS . b.HD HS viết bài vào vở. -GV hướng dẫn HS cách trình bày. -GV đọc lần 2 -Quan sát giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. -GV đọc lần 3 c.Chấm chữa bài.Thu bài chấm -Nhận xét lỗi chính tả cho HS . HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 . Điền oc/ ooc vào chỗ trống: -GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: con sóc mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. -GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài tập 2: Viết lời giải câu đố vào chỗ trống: -GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng viết bảng. trâu- trầu - trấu. hạt cát. - GV đưa miếng trầu, trấu thóc để HS hiểu từ vừa tìm. Bài tập 3: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Chiều trên sông Hương. -GV chấm bài, nhận xét . C.Củng cố, Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại những chữ đã viết sai, ghi nhớ cách viết chính tả bài 1. HTL các câu đố. HĐcủa trò. -2 HS đọc lại . -Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước... -Chiều, Cuối, Phía, Đâu- chữ đầu câu; Hương, Huế, Cồn Hến-Tên riêng. -3 HS viết bảng, lớp viết vào vở nháp: Buổi chiều, Huế, Cồn Hến, tre trúc, khúc quanh, thuyền chài, rộng hơn. -Viết bài vào vở. -Soát bài, chữa lỗi . -1 HS nêu yêu cầu, lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp đọc lại kết quả và nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu bài tập, Hs làm bài vào vở. -Hs nêu miệng. -Hs nêu yêu cầu bài tập, lớp làm bài vào vở. a)Bắt đầu bằng ch: chiều,chài.-Bắt đầu bằng tr: trở, tre, trúc, trên. b)Có vần ất: nhất.- có vần ắt: o ------------------------------------- Tiết 3: Luyện từ và câu. Tuần 11 I.Mục đích yêu cầu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương ; biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn. - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc Làm gì ? - Đặt được 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2 từ ngữ cho trước II.Chuẩn bị: - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 1, viết hai lần bài tập 2... III.Các hoạt động cơ bản. HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ. -3 Hs nối tiếp nhau làm bài tập 3 (Miệng) -GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm. B.Giới thiệu bài. Nêu mục đích tiết học HĐ1: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về quê hương. - Bài tập 1: Xếp các từ ngữ đã cho vào hai nhóm: Chỉ sự vật quê hương, chỉ tình cảm đối với quê hương. -GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng. -Bài 2: -Giúp HS hiểu từ giang sơn, sông núi : Dùng để chỉ đất nước. HĐ2:Ôn mẫu câu : Ai làm gì? -Bài 3: a.Gạch chân dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì? Trong đoạn dưới đây. b.Viết lại các câu đã gạch vào trong bảng sau. - Bài tập 4: Dùng mỗi từ trong ngoặc đơn để đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? - Chấm bài, nhận xét. C.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Xem lại bài đã làm ở lớp. HĐ của trò. -Hs đọc thầm, nêu yêu cầu bài tập. -Hs làm bài vào vở bài tập. -2 HS lên làm, lớp nhận xét. chỉ sự vật quê hương Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. Chỉ tình cảm đối với quê hương Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. -HS đọc thầm, nêu yêu cầu : -HS làm vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét. -2 HS đọc đoạn văn với từ thay thế được là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. -Đọc thầm, nêu yêu cầu bài tập. -2 HS lên làm, lớp làm vào vở, nhận xét. Ai Làm gì? Cha Làm cho tôi chiếc chổi cọ...sân Mẹ đựng hạt giống...mùa sau Chị tôi đan nón lá cọ...xuất khẩu Chúng tôi rủ nhau đi nhặt...bùi. -Đọc thầm, nêu yêu cầu bài tập. -Hs làm vào vở, nêu miệng, lớp nhận xét. -Bác nông dân đang cày ruộng... Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân. Những chú gà con lon ton chạy bên gà mái mẹ. Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao. ----------------------------------------- Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........ ------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán Bảng chia 8 I.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8) II. Chuẩn bị : III.Các hoạt động cơ bản. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới:-Giới thiệu bài. HĐ1:HD HS ôn tập bảng chia 8. - GV tổ chức học thuộc bảng chia 8 -GV xoá dần HĐ2 : HD học sinh thực hành -Nêu yêu cầu bài tập cho HS tự làm. -Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 8 -Bài 2: Tính nhẩm: -Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia. Bài 3: Giải toán. - GV cùng cả lớp nhận xét kết luận. -Bài 4:Giải toán - Em đã làm thế nào để tìm được kết quả là 4 mảnh vải? -Chấm chữa bài, nhận xét. C.Củng cố-Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Làm bài tập ở nhà SGK. HĐcủa trò. -Thi đọc thuộc giữa cá nhân các tổ ngay tại lớp. Làm bài vào vở, chữa bài. -Dựa vào bảng chia vừa học để hoàn thành bài tập -4 HS lần lượt đọc kết quả. -4 HS lên bảng - Cả lớp nhận xét kết luận. 8x5 =40 8x4 =32 8x6 =48 8x3 =24 40:8=5 32:8=4 48:8=6 24:8=3 40:5=8 32:4=8 48:6=8 24:3=8 -Đọc thầm đầu bài và làm bài cá nhân. -1 HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Mỗi mảnh vải dài số mét là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4mét -Nêu yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Bài giải Tấm vải cắt được số mảnh là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số:4 mảnh ------------------------------------------ Tiết 3: Luyện đọc Luôn nghĩ đến miền nam I.Mục đích ,yêu cầu : -Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. -Hiểu tình cảm bao la của Bác Hồ dành cho miền Nam cũng như tình cảm kính yêu của đồng bào miền Nam đối với Bác. II Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy học cơ bản: HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ -3 HS kể lại câu chuyện Nắng phương Nam - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới :*Giới thiệu bài . HĐ 1:HD luyện đọc a.Giáo viên đọc bài : -HD đọc toàn bài . b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu: +Sửa lỗi phát âm cho HS -Đọc từng đoạn trước lớp . GV nhắc HS nghỉ hơi đúng -Giúp HS hiểu từ khó trong bài. +Đọc từng đoạn trong nhóm : -Đọc đồng thanh: HĐ 2: HD tìm hiểu bài Câu 1: Câu 2: Câu 3: - GV chốt nội dung (như mục I) HĐ 3:Luyện đọc lại -Yêu cầu HS tiếp nối đọc -Tuyên dương HS đọc hay. C.Củng cố, Dặn dò -Bài vừa học giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. HĐ của trò -Theo dõi, đọc thầm theo GV -Mỗi HS nối tiếp đọc câu. -3 Hs đọc nối tiếp đoạn. -Đọc thầm phần chú giải cuối bài. -Đọc theo nhóm đôi HS nghe để góp ý cho nhau. -Đọc đồng thanh đoạn 1. -Chúng cháu đánh giặc Mĩ một trăm năm cũng không sợ, chỉ sợ Bác trăm tuổi. -Đồng bào miền Nam rất dũng cảm, không sợ đánh giặc, không sợ gian khổ hi sinh, chỉ sợ không gặp Bác. -Bác rất yêu quý đồng bào miền Nam, không phút giây nào không nghĩ đến miền Nam. -HS tiếp nối đọc -Lớp nhận xét, bình chọn người đọc hay. ---------------------------------- Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........ ------------------------------------------

File đính kèm:

  • docjhdfgiaudfhaihdfuaywjdfjkaf (19).doc
Giáo án liên quan