Giáo án Lớp 3A Tuần 10 Năm 2009-2010

I/ tập đọc:

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. ( trả lời được các câu hỏi1,2,3,4 - SGK)

II/ Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.

 

doc39 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 10 Năm 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p 2. Tranh ảnh minh hoạ giải đố ở bài tập 3. - HS: Vở, b/c, VBT. III .Các hoạt động dạy học( 35 phút): Hoạt động của GV T/G Hoạt động của HS ổn định T/C : Kiểm tra bài cũ: GV đọc – HS viết b/c: Quả xoài, nước xoáy, thanh niên,.. GVNX. Y/C HS viết chữ ghi tiếng có vần khó oai, oay. GVNX chữa bài. Bài mới : Giới thiệu bài( 1 phút): Các em đã học bài: “ Quê hương” để giúp các em nhớ được bài này 1 cách chắc chắn. Hôm nay cô hướng dẫn các em cách trình bày 3 khổ thơ đầu. Ghi đầu bài. HD viết chính tả. *. Gv đọc thong thả đoạn viết (lời 1) *. HD HS nắm ND bài và cách trình bày bài. - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? GVNX - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? *.Tập viết chữ khó. GV đọc HS viết: Trèo hái Cầu treo Rợp Nghiêng che - GVNX .Ghi bảng HS viết bài. -Hướng HS ghi tên bài- chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô ly. GV đọc Chấm – chữa bài. GV đọc-HS soát lỗi chính tả. GV thu chấm 5 bài. Nhận xét cụ thể từng bài. HD HS làm bài tập chính tả: *. Bài tập 2. (điền vào chỗ trống et - oet) GV nêu yêu cầu của bài: GV theo dõi học sinh làm bài. GVNX chốt lại kết quả đúng Em bé toét miệng cười , muì khét , cưa xoèn xoẹt , xem xét. *. Bài tập 3. Viết lời giải các câu đố. GVNX KH phân biệt l/n. Nặng-nắng, lá -là(quần áo) 1´ 4´ 15´ 12´ Cả lớp viết b/c. Khoai - xoáy,….. Cả lớp nghe 1-2 HS nhắc lại đầu bài: 2 HS đọc lại Chùm khế ngọt,đường đi học rợp bướm vàng bay,con diều biếc thả trên cánh đồng,con đò nhỏ khua nước ven sông,... Các chữ đầu dòng… HS lên bảng , cả lớp b/c Vài học sinh đọc lại HS nghe-viết bài vào vở Cả lớp nghe soát lỗi chính tả. Dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo dưa vào SGK. Cả lớp rút kinh nghiệm 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 2 hoc sinh lên bảng làm , cả lớp làm vào vở (VBT) CLNX Vài học sinh đọc lại những từ đã được điền lại hoàn chỉnh. HS chữa bài vào vở. 1HS đọc yêu cầu bài tập 3a. Cả lớp ghi lời giải câu đố vào b/c. (trao đổi lời giải đối với nhau) nhóm đôi. 5.Củng cố, dặn dò (2 phút): Về nhà các em xem lại bài tập 3, làm p.b ghi nhớ chính tả và HTL câu đố Chuẩn bị giấy rời và phong bì thư để thực hành viết thư trong tiết tập lam văn. Nhận xét tiết học. ------------------------o0o----------------------- Tiết 3 toán Bài 50: bài toán giải bằng hai phép tính I .Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trìng bày bài giải bài toán bắng hai phép tính. * Bài tập cần làm : Bài1; Bài 3. II .Đồ dùng dạy học: GV: các tranh vẽ T2 như SGK. HS: b/c, vở, sgk, vbt. III .Các hoạt động dạy học( 40 phút): Hoạt động của GV T/G Hoạt động của HS ổn định t/c : KTBC : Trả bài – GVNX – chữa 1 số bài Bài mới : GTB( 1 phút): Tiết toán hôm nay các em sẽ làm quen với dạng toán mới giải bài tóan bằng hai phép tính. GB đầu bài GV nêu bài toán 3 ? kèn 2 kèn *. GT bài toán sơ đồ minh hoạ lên bảng. Hàng trên: Hàng dưới: - Bài toán cho biết gì ? - Bài tập hỏi gì ? - Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học ? GV nói: đúng tìm số lớn( số kèn ở hàng dưới) - Muốn biết ở hàng dưới có bao nhiêu cái kèn ta làm tính gì ? - Cả 2 hàng có bao nhiêu cái kèn ? GV nói: Đây là bài toán tìm tổng 2 số ( số kèn ở cả 2 hàng ) ? kèn Hàng trên: 3 kèn Hàng dưới: 5 kèn - Cả suy nghĩ nêu lời giải ? - bạn nào cho cô biết BT1 hỏi chúng ta điều gì ? - Chỉ có 1 câu hỏi vậy khi ta giải BT trả lời cho mấy câu hỏi ? 4 con cá 3 con cá ? Bài toán 2: GV nêu bài toán– vẽ sơ đồ lên bảng. Bể thứ nhất: Bể thứ 2: - Muốn tìm số cá ở 2 bể ta phải biết được gì ? - Ta đã biết số cá ở 2 bể chứa ? - Bạn nào tính được số cá ở bể 2 ? - Tìm số cá ở 2 bể ? - Y/C HS nêu lời giải. Như SGK *. Gvnói: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. ( Vài HS nhắc lại) - GVNX Thực hành: *. Bài tập 1: - Yêu cầu HS tóm tắt - GV gợi ý - Bài toán cho biết gì ? - Phải tìm số bưu ảnh của ai trước ? -Tiếp theo tìm số bưu ảnh của 2 anh em ? - Muốn tìm số bưu ảnh của 2 anh em thì ta phải biết điều gì ? - GV theo dõi - GVNX – bổ sung *. Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi) - Tìm số dầu ở thùng thứ 2 ? - Tìm số dầu ở cả hai thùng ? - GVNX chữa bài *. Bài tập 3: - HD HS làm, GV phát phiếu HT yêu cầu làm trong phiếu - Yêu cầu các nhóm trình bày bài trong phiếu. - GVNX – chấm điểm cho các nhóm phiếu HT 4.Củng cố, dặn dò: 1 HS nhắc lại đầu bài + ND VN xem lại các BT đã làm và làm BT trong VTB Chuẩn bị bài tiết sau NX tiết học 1´ 5´ 32´ 2´ - CL nghe - 1 – 2 HS nhắc lại đầu bài - CL nghe - Hàng trên có 3 kèn, hàng dưới nhiều hơn 2 kèn. - Hàng dưới có mấy kèn. - Bài toán về nhiều hơn - Tính cộng: 3 + 2 = 5( kèn) - Tính công: 5 + 3 = 8( kèn) Bài giải: a. Số kèn ở hàng dưới là: 3 + 2 = 5( kèn) b. Số kèn ở cả 2 hàng là: 3 + 5 = 8( kèn) ĐS: a. 5 kèn b. 8 kèn + Cả 2 hàng có mấy cái kèn - 2 câu hỏi - Biết được số cá ở mỗi bể - ở bể 1 đã biết, ở bể 2 chưa biết - 4 + 3 = 7( con) - 4 + 7 = 11( con) Bài giải: Số cá ở bể 2 là : 4 + 3 = 7( con) Số cá ở cả 2 bể là: 4 + 7 = 11( con) ĐS: 11 con cá - 1 HS đọc y/c BT1 - 1 HS lên bảng tóm tắt+ cả lớp tóm tắt vào vào vở 15 tấm 7 tấm ? tấm Anh: Em: - Biết được số bưu ảnh của mỗi người ? - Phải tìm số bưu ảnh của em. - Một HS lên bảng trình bày bài giải. - Cả lớp giải vào vở + 1 HS lên bảng. Số tấm ảnh của em là: 15 – 7 = 8( tấm) Số tấm ảnh của 2 anh em là : 15 + 8 = 23 ( tấm) ĐS: 23 tấm - CLNX chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu 18 + 6 = 24(lít) 18 + 24 = 42( lít) - CL giải vào vở + 1HS lên bảng giải Số dầu ở thùng thứ hai là : 18 + 6 = 24( lít) Số dầu ở cả 2 thùng là: 18 + 24 = 42( lít) ĐS: 42(lít) 27 kg 5 kg ? kg - CLNX Bao gạo: Bao ngô: Bài giải: Bao ngô cân nặng hơn bao gạo là: 27+5= 32( kg) Cả 2 bao nặng là: 27 + 32 = 59( kg) ĐS: 59 kg ------------------------o0o----------------------- Tiết 1 Tập làm văn bài 10 : tập viết thư và phong bì thư. I. Mục đích yêu cầu. - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK ); biết cách ghi phong bì. II.Đồ dùng dạy - học. - GV. Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 - SGK . 1 bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. - HS. Giấy rời và phong bì thư để thực hành ở lớp. III. Các hoạt động dạy - học. 40’ Hoạt động của GV T/G Hoạt động của HS ổn định tổ chức. KTBC. - Dòng đầu bức thư ghi những gì? - Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? - Nội dung thư? - Cuối thư ghi những gì? GV nhận xét, ghi điểm. Bài mới. a. GTB. 1’. Các em đã nắm được cách trình bày 1 lá thư trong tiết TLV , hôm nay chúng ta cùng nhau tập viết thư và phong bì thư. GB đầu bài. b. HD HS làm bài tập. * Bài tập 1. - GV ghi gợi ý bảng phụ. - Yêu cầu( yc) 4 - 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? - yc 1 HS làm mẫu nói về bức thư của mình sẽ viết? - em sẽ viết thư gửi cho ai? - Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào? - Em viết lời xưng hô với ông thế nào? để thể hiện sự kính trọng? - Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm ông điều gì ? Báo tin gì cho ông? - ở cuối bức thư em chúc ông điều gì? - Kết thúc lá thư em sẽ viết những gì? GV NX. c. HD HS tự viết. - Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư ( kính trọng người trên thân ái với bạn bè ). - GV theo dõi quan sát HS. - Yêu cầu 1 số HS đọc bài trước lớp. - GV NX ghi điểm * Bài tập 2. - GV giở phong bì mẫu. - yêu cầu HS nhận xét cách trình bày. - GV nhận xét, yêu cầu HS đọc phong bì thư. - HD HS thực hành nội dung cụ thể trên phong bì thư. - GV NX. 4. Củng cố - dặn dò: - 2 - 3 HS nhắc lại cách viết trên phong bì thư( BT2 ). - Về nhà hoàn thiện ND thư và phong bì thư, có thể chép lại cho đẹp dán tem rồi bỏ vào hòm thư bưu điện, gửi cho người nhận. 1´ 4´ 33´ 2´ - 1 HS đọc lại bài TĐ Thư gửi bà. + địa điểm, thời gian gửi thư. + ....... với người nhận thư. + ... thăm hỏi sức khoẻ của bà, kể chuyện về mình và gia đình ... lời chúc và hứa hẹn. + ..... lời chào chữ ký và tên. CL NX. - CL nghe. - 1 - 2 HS nhắc lại đầu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT1. - 1 HS đọc gợi ý. - HS trả lời. - 1 HS nói mẫu bức thư mình sẽ viết. - Gửi ông ngoại. - Thái Bình ngày........... - Ông ngoại kính yêu. - ... hỏi thăm sức khoẻ của ông báo tin tình hình gia đình mình và kết quả học tập của em. - .... chúc ông luôn khoẻ, hứa với ông cố gắng học giỏi hơn để hè sẽ về thăm ông. - lời chào chữ ký, tên của em. - HS thực hành viết thư trên giấy. - 1 số HS đọc bài trước lớp. - CL NX. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - CL quan sát NX , trao đổi về cách trình bày. - góc bên trái ( phía trên ) viết tên và địa chỉ người gửi thư. - góc bên phải ( phía dưới ) viết rõ tên và địa chỉ người nhận. - góc bên phải ( phía trên ) dán tem thư của bưu điện. - HD thực hành ghi phong bì. - CL NX - vài HS đọc lại. ------------------------o0o----------------------- Tiết 5 Sinh hoạt - Tuần 10 * Yêu cầu Biết nhiệm vụ của người học sinh. Nắm chắc phương hướng tuần tới. 1. ổn định tổ chức lớp. Học sinh hát. 2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần. Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước. Tham gia đẩy đủ các hoạt động ngoại khoá khác. * Cụ thể: - Đạo đức: Đoàn kết thân ái với bạn bè, không có hiện tượng cãi nhau,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. - Học tập: Trong lớp các em chú ý nghe giảng, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, đã có nhiều tiến bộ trong học tập, tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng cần phải sửa ngay.Như em : Ngọc ,Thu, Giới, Sông 3- Hoạt động khác: Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, nhưng chất lượng chưa cao. Vệ sinh trực nhật chưa sạch sẽ, còn vứt rác ra sân trường, lớp học. Tham gia đủ các buổi sinh hoạt sao. 4- Phương hướng hoạt động tuần tới. Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. Tự giác, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Tham gia đầy đủ, có chất lượng các phong trào của lớp, trường. 5- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. ................................0O0..................................

File đính kèm:

  • docG.A -Thuong(T10).doc
Giáo án liên quan