Giáo án Lớp 3A (Năm học 2013-2014) - Đỗ Hoàng Tùng - Tuần 23 sáng

I. Mục tiêu: * Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .

- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

(Trả lời được các câu hỏi SGK )

 * Kể chuyện:

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa,

HSKG biết kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô- phi hoặc Mác.

HS Yếu chỉ nghe và theo dõi, biết kể 1-2 câu.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3A (Năm học 2013-2014) - Đỗ Hoàng Tùng - Tuần 23 sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của Nguyễn Huệ (1753 - 1792). - HS tập viết bảng con: Quang Trung -> GV quan sát sửa sai * Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng Cảnh đẹp của quê “thêm yêu quê hương đất nước. - HS nghe - HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên - GV sửa sai cho HS c. Hướng dẫn viết vở cho HS - GV nêu yêu cầu - Chữ cái 2 dòng . - Từ ứng dụng 1dòng . - Câu ứng dụng 1 lượt = 2 dòng (Riêng HS khá 2 lượt = 4 dòng ) - HS viết vào vở - GV quan sát, sửa cho HS d. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - Nhận xét bài viết 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? (1HS) : Thứ năm ngày 20áng 2 ăm 2014. Tiết 114 : Toán Bài: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. I. Mục tiêu: Giúp HS.- Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia có dư với thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số.).- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3). II. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK - HS : Bảng, vở, phấn. III . Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4 * HS nắm được cách chia dư - GV viết 9365: 3 lên bảng - HS quan sát + Để tính được kết quả ta phải làm gì ? -> Đặt tính theo cột dọc -> tính + Nêu cách chia ? - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. + GV gọi HS lên bảng +lớp làm bảng con 9365 3 03 3121 06 05 ( 2) + Nêu cách viết theo hàng ngang ? -> 9365 : 3 = 3121 (dư 2) - GV viết: 2249 : 4 - HS quan sát nêu cách chia. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện - HS chia vào bảng con 2249 4 24 562 09 ( 1) Nêu cách viết theo hàng ngang. 2249 : 4 = 562 (dư 1) - Nhận xét về 2 phép chia - HS nêu - Nhắc lại cách chia ? - 3HS * Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. - Số dư phải như thế nào với số chia? -> Bé hơn số chia Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 2469 2 6487 3 04 1234 04 2162 06 18 09 07 (1 ) (1) Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải Ta có: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1250 : 4 = 312 (dư 2) - GV nhận xét Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe. Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe Bài 3: * Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát hình mẫu. - HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu. - HS xếp thi -> GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? (1HS) Tiết 23 : Luyện từ và Câu Bài : Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Tìm được nhưng vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn.(BT1). 2. Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào?(BT2) 3. Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời cho câu hỏi đó (BT3 a-c-d hoặc b-c-d) *HS khỏ, giỏi làm được toàn bộ BT3. II. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK- 1 đồng hồ có 3 kim - 3 tờ phiếu làm bài tập 3 - HS : Bảng, vở, phấn. III . Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (ghi đầu bài) b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức - GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - GV dán tờ phiếu lên bảng - 3HS thi trả lời đúng -> HS nhận xét -> GV nhận xét a. Những vật được nhân hoá b. Cách nhân hoá Những vật ấy được gọi bằng Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ Kim giờ Bác - Thận trọng, nhích từng li, từng li Kim phút Anh - Lầm lì, đi từng bướ, từng bước. Kim giây Bé -Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng Cả 3 kim - Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang - GV gốt lại về biện pháp nhân hoá (SGV) - HS nghe Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp…. - Anh kim phút lầm lì - Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: (BT3 a-c-d hoặc b-c-d ) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - HS nhận xét. a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? - GV nhận xét b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?.. 4. Củng cố - Dặn dò : Tiết 46 : Chính tả (Nghe - viết ) Bài viết: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam I. Mục tiêu: Giúp HS. Rèn kỹ năng viết. 1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ut/uc. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng BT2 (a)- ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao - HS : Bảng, vở, phấn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn nghe - viết: *Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn - HS nghe - 2HS đọc lại - GV giải nghĩa từ Quốc hội - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao - Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh. - HS luyện viêt bảng con - GV quan sát sửa sai * GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS * Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - GV dán bảng 3 tờ phiếu 3 tốp HS lên điền tiếp sức. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Buổi trưa lim dim nghìn con mắt lá bóng cũng nằm im trong vườn êm ả Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vở - GV chia lớp làm 3 nhóm - HS thi tiếp sức VD: Nhà em có nồi cơm điện Mắt con cóc rất lồi. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? : Thứ sáu ngày 21tháng 2năm 2014. Tiết 115: Toán Bài: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia có chữ số 0 ở thương) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3). II. Đồ dùng dạy học : - GV : SGK - HS : Bảng, vở, phấn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài tập 2 + 3 (tiết 114) (2HS) -> HS + GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (ghi đầu bài) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4 * HS nắm được cách chia. + GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng - HS quan sát - Nêu cách chia? - 1HS - GV gọi HS thực hiện chia - 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 4218 6 01 703 18 0 - Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số? - HS nêu - Vài HS nêu lại cách chia + GV ghi phép tính 2407 : 4 - HS quan sát - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp - HS thực hiện: 24 07 4 0 0 601 07 ( 3) - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 3224 4 15 1 6 3 02 806 01 505 24 1 6 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 0 ( 1) Bài 2: *Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu / cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu câu giải vào vở Bài giải Số mét đường đã sửa là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1215 : 3 = 405 (m) - GV nhận xét Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405 = 810 (m) Đ/S: 810 m đường Bài 3: * Tiếp tục củng cố về chia số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS: - HS làm Vở + Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là say vì có 2 chữ số a. Đ b. S c. S - Yêu cầu tính lại. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? (1HS) Tiết 23 : Tập làm văn Bài : Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật Hoặc Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật : Biểu diễn ca nhạc, biểu diễn xiếc, biểu diễn văn nghệ, tuồng, chèo… I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kể lại được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật (theo gợi ý SGK) (GV cú thể thay đề bài phự hợp với HS.) 2. Viết được những điều vừa kể thành1 đoạn văn ngắn (khoảng 5- 7 câu) II. Đồ dùng dạy học : GV: - Bảng lớp viết gợi ý.- 1 số tranh, ảnh NT. HS : - Vở, nháp III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ . 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài viết về người lao động trí óc ? (2HS) HS + GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (ghi đầu bài) b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc gợi ý - GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý - 1HS làm mẫu - Vài HS kể -> HS nhận xét - GV nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể (khoảng 7 câu) sao cho rõ ràng, thành câu. - HS nghe - HS viết bài GV theo dõi, giúp đỡ HS - Vài HS đọc bà

File đính kèm:

  • docTuan 23 TUNG 2013- 2014.doc