Giáo án Lớp 3A Buổi chiều Tuần 33

I. Mục tiêu.

- Tập đọc:

- Cho HS ôn lại TĐ- KC . Bài Cóc kiện trời .Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung câu chuyện. Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời ,buộc Trời phải làm mưa cho hại dưới giới

- Kể chuyện:

-Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện , dựa theo tranh minh hoạ .

II. đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3A Buổi chiều Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
250 : 5 35197 x 2 98171 : 9 2. Tính giá trị các biểu thức. 48 x 2 : 3 98700 - 62178 : 2 15385 : 5 + 4315 8216 x 5 + 12183 3. Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba được bán được bằng số m vải bán trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? 4. Thu bài - dặn dò. -Thang điểm: Bài 1: 3 điểm Bài 2: 3 điểm. Bài 3: 3 điểm Trình bày sạch sẽ : 1 điểm . Tổng 10 điểm ___________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 5 năm 2010. Luyện toán ôn tập các số đến 100.000 I. Mục tiêu. - Cho HS ôn lại cách đọc, viết các số được trong phạm vi 100.000 - Viết được số thành tổng các nghìn,trăm,chục , đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số trong còn thiếu trong một dãy số cho trước . II/ Hoạt động dạy học.33’ 1. GV tổ chức cho học sinh làm bài rồi chữa bài. a-Bài 1: HS nêu yêu cầu bài Viết tiếp số thích hợp vào với mỗi vạch. b-Bài 2: HS nêu yêu cầu bài .Viết (theo mẫu). Viết số Đọc số 75 248 Bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi tám 30 795 Tám mươi lăm nghìn chín trăm linh chín 46 037 80 105 Bốn mươi mốt nghìn sáu trăm - GV hướng dẫn học sinh đọc đúng quy định, đặc biệt các số có tận cùng bên phải là 1, 4, 5 Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết (theo mẫu). - HD học sinh dựa vào số viết thành tổng. - HD học sinh dựa vào tổng viết thành số. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nhận xét về đặc điểm của từng dãy số. - 1 HS chữa bài tập vào bảng phụ. 4. Cũng cố dặn dò.2’ - GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. _____________________________ Buổi sáng: Tuần 33 Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2010 Luyện tiếng việt: Luyện từ và câu: Ôn .nhân hoá I. Mục tiêu. - Cho HS ôn lại cách nhận biết hiện tượng nhân hoá,cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. II/ đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học : 33’ 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - BT1: HS đọc lại yêu cầu bài tập 1 và các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập. - HS trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá. - Học sinh nêu, GV chốt lời giải đúng. ? Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh nhân hoá? Thích hình ảnh nhân hoá? Vì sao? - BT2: 1 học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. - GV nhắc học sinh chú ý sử dụng phép nhân hoá. - HS viết bài - GV theo dõi, giúp đỡ. 3. Cũng cố dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. _____________________________ Luyện toán ôn tập các số đến 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết sắp xếp 1 dãy số theo thứ tự nhất định. II/ hoạt động dạy học: 33’ - HĐ1: Cũng cố lý thuyết. - GV nêu câu hỏi và bài tập để học sinh so sánh các số trong phạm vi 100.000 - HS nhắc lại cách tìm các số liền trước, liền sau. - HĐ2: Thực hành. - GV hướng dẫn làm các bài tập : a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. > < = ? 69 245.........69 260 70 000 + 30 000 .........100 000 73 500.........73 499 20 000 + 40 000 ........60 600 60 000......59 000 + 1000 80 000 + 8000 .........80 900 - Hướng dẫn HS so sánh rồi điền kết quả. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Số lớn nhất trong các số 72 350 ; 73 305 ; 72 503 ; 72 530 là ; A. 72350 B. 72305 C. 72 503 D. 72 530 b) Số bé nhất trong các số 58 624 ; 58 426 ; 58 462 ; 58 642 là : A. 58 624 B. 58 426 C. 58 462 D. 58 642 - Cho HS so sánh rồi tìm số lớn nhất trong các số đó. c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. - Các số 84 735 ; 74 835 ;74 385 ; 85 347 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. 67 925 ; theo thứ tự từ bé đến lớn . - Cho HS làm bài vào vở. d- Bài 4: Hướng dẫn cho HS tương tự bài 3. đ- Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Số liền sau của 9999 là. b) Số liền sau của 99 999 là. c) Số liền trước của 50 000 là d) Số liền trước của 87 605 là - HS làm bài - GV theo dõi - giúp đỡ. - GV chấm bài. - HS chữa bài - GV nhận xét. 3. Cũng cố dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. _____________________________ Tự học: Luyện viết bài : Mặt trời xanh của tôi. I/ mục tiêu: - Rèn kĩ năng cho HS viết bài : Mặt trời xanh của tôi. - Trình bày đúng bài thơ. - Rèn kĩ năng chữ viết . II/ Các hoạt động dạy học: 33’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện viết: - GV đọc bài viết , 2 HS đọc lại bài viết. - Bài thơ nói lên điều gì? - Cho HS tìm các chữ khó có trong bài . - Luyện viết vào giấy nháp (cả lớp ) - Gọi 2 HS lên bảng viết – GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - HS nêu cách trình bày bài viết – GV nhận xét. - GV đọc HS viết bài- GV theo dõi uốn nắn - Cho HS đổi chéo vở để khảo bài. - HS nhận xét bài viết của bạn.. - GV chấm bài cho HS - nhận xét . 3/ Cũng cố - dặn dò:2’ -GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2010. Thể dục ôn tung bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người ------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 7 tháng 5 năm 2010. Luyện tiếng việt. Tập viết ôn chữ hoa y I/ Mục tiêu: - Cho HS ôn chữ hoa Y. Viếtđúng và tương đối nhanh chữ hoa Y(1 dòng), P, K(1 dòng);viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng :Yêu trẻ ....để tuổi cho(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ hoa Y, tên riêng Phú Yên III/hoạt động dạy học: A. Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh viết ở nháp. a. Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ viết hoa có trong bài tập ứng dụng. - GV viết mẫu chữ Y. - HS tập viết chữ Y trên vỡ nháp. b. Luyện viết tên riêng. - HS đọc từ ứng dụng. - HS luyện viết vở nháp. 3. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - GV yêu cầu viết - HS viết - GV theo dõi. 4. Chấm - chữa bài. 5. Cũng cố - dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiết học. _____________________________ Luyện toán ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100.000(tt) I. Mục tiêu. - Biết làm tính cộng , trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân . II. Hoạt động dạy học: 33’ - GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài. a-Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm. a) 30 000 + (20 000 – 40 000) = b) 40000 x 2 : 4 = 30 000 + 20 000 + 40 000 = 36 000 : 6 x 3 = 60 000- (30000 + 20 000) = 20 000 x 4 : 8 = 60 000 – 30 000 – 20 000 = 60 000 : 3 : 2 = - GV viết bảng ,HS tính nhẩm rồi viết kết quả. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. 8526 + 1954 67426 + 7358 9562 – 3836 99900 – 9789 6204 x 6 8026 x 4 - HS làm bài - rồi chữa bài. c-Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm x: a) 1996 + x = 2002 b) X x 3 = 9861 c) X : 4 = 250 - Hướng dẫn HS Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. d- Bài 4: - Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải bài toán vào vở. - GV cho học sinh làm bài tập ở Vở - rồi chữa bài. - HS đọc kỷ để rồi giải. Giải: Một bóng đèn phải trả số tiền là. 42500 : 5 = 8500(đồng) Tám bóng đèn phải trả số tiền là. 8500 x 8 =68000(đồng). Đáp số: 68000 đồng. - HS làm bài - GV theo dõi - giúp đỡ. - HS chữa bài - GV nhận xét. III/Cũng cố - dặn dò:2’. - GV nhận xét tiết học - dặn dò học sinh. _____________________________ Hoạt động tập thể: Chủ đề 2: Vệ sinh môi trường :Bài 1: Giữ vệ sinh nhà ở I. Mục tiêu 1.1.kiến thức: - Phân biệt được nhà ở đảm bảo vệ sinh và nhà ở mất vệ sinh. - Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở. 1.2.Kĩ năng: - Thực hiện giữ vệ sinh nhà ở. 1.3. Thái độ : - Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn nhà ở và đồ dùng trong nhà sạch sẽ, gọn gàng để không còn những chỗ bẩn cho vi trùng, ruồi, muỗi, chuột có thể ẩn náu. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ tranh VSMT số 1 (2 tranh). - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: 10 ‘ .Quan sát tranh Mục tiêu: HS phân biệt được nhà ở đảm bảo vệ sinh và nhà ở mát vệ sinh. Đồ dùng: Bộ tranh VSMT số 1(2 tranh) Cách tiến hành: Bước 1: - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranhVSMT số 1, yêu cầu các em quan sát và nêu rõ những điểm khác nhau giữa hai căn nhà ở hình 1a và hình 1b. Bước 2: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh theo yêu cầu của GV và rút ra kết luận thế nào là nhà ở đảm bảo vệ sinh. Bước 3: - Đại diện các nhóm trình bày. - GV Kết luận: - Nhà ở đảm bảo vệ sinh (nhà sạch): có đủ ánh sáng, sàn nhà sạch sẽ, đồ đạc được xếp gọn gàng, ngăn nắp,... - Nhà ở mất vệ sinh (nhà bẩn): thiếu ánh sáng, nhà bụi, bẩn có rác, đồ đạc bừa bộn, có ruồi, muỗi, gián, chuột,... Hoạt động 2: 10’ . Lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở. - Cách tiến hành. - GV đặt câu hỏi với cả lớp. Dựa vào kết quả quan sát hình vẽ căn nhà 1a và 1b để thảo luận câu hỏi: - Theo em ,người sống trong căn nhà nào sẻ khoẻ mạnh và sống trong căn nghà nào sẽ dễ mắc bệnh ? Vì sao? - GV kết luận: - Nhà ở đảm bảo vệ sinh sẽ không còn cho các chỗ cho các sinh vật như ruồi, muỗi ,gián,chuột........mang bệnh đến với mọi người.Muốn cho mọi người trong gia đình khoẻ mạnh chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch sẽ ,đủ ánh sáng. - Hoạt động 3: 10’ . Thực hiện giữ vệ sinh nhà ở. Mục tiêu. - Quan tâm và có trách nhiệm giữu gìn nhà ở và đồ dùng trong nhà sạch sẽ ,gọn gàng để không còn những chỗ bẩn cho vi trùng ,ruồi ,muỗi , chuộtcó thể ẩn náu. - GV nêu lần lượt các câu hỏi HS trả lời: - Nếu nhà ở bẩn như hình 1b thì em sẽ làm gì để nhà em sạch sẽ gọn gàng hơn? - HS thảo luận theo cặp rồi trả lời. - GV kết luận. - Rửa sạch nồi niêu so ng chảo và xếp gọn gàng; sẽ ngăn không cho ruồi ,muỗi gián ,chuột đậu hoặc bò vào, - Lau nhà không còn bụi bậm - Quét sân : Không còn rác để cho ruồi bâu. - Đậy lồng bàn vào mâm cơm: Không cho ruồi đậu; gián , chuột bò vào thức ăn . - Cọ rửa nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh sạch sẽ ,không có chỗ cho ruồi đetruwngs và ẩn nấp. - Xếp chăn màn cho gọn gàng : Sẽ làm nhà cửa gọn gàng ,không tạo thành bóng tối thuận lợi cho muỗi ẩn nấp.

File đính kèm:

  • docTuan 33 buoi chieu.doc
Giáo án liên quan