Giáo án Lớp 3A Buổi 1 Tuần 21

 I/ MỤC TIÊU:

A/Tập đọc:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc đúng các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam.

- Rèn kỹ năng đọc- hiểu:

+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

+ Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu và nghề làm lọng của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.

II/CHUẨN BỊ:

 Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn sẽ luyện đọc.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3A Buổi 1 Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 số em đọc lại 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS tự viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào vở nháp một số từ như : lọng, chăm chú, nhập tâm... . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì - 1 HS nêu - Học sinh làm bài. - 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung - 3 em đọc lại ****************************************************************** Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010 Luyện từ và câu: Tiết 21: Nhân hóa Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I/ Mục tiêu : - Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa. - Luyện tập về cách đặt câu và trả lời câu hỏi ở đâu? - Làm tốt các bài tập trong vở bài tập Tiếng việt. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. - 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. - Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:GV đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt trời bật lửa “ . - Gọi 2-3 em đọc lại. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ . - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý: + Những sự vật nào được nhân hóa? - Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. - 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp sức. - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người; nói với sự vật thân mật như nói với con người. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu ? - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS học bài xem trước bài mới. - 1 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - Lắng nghe GV đọc bài thơ. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK. - Một em đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Đọc thầm gợi ý. + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu sai) - Nghe GV giảng lại ý chính của bài 2. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào VBT. - Hai học sinh lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung. ************************************* Tập viết: Tiết 21: Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ I/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng đẹp tên riêng Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng đẹp câu ứng dụng ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. bằng cỡ chữ nhỏ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa O, Ô,Ơ. Tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS có đầy đủ vở tập viết. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết các chữ : O, O, Ơ, Q, T. - Yêu cầu HS tập viết vào vở nháp * Luyện viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. - Yêu cầu HS tập viết trên vở nháp. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Nội dung câu ca dao nói gì? - Yêu cầu HS tập viết trên vở nháp : ổi, Quảng, Tây c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Ô một dòng cỡ nhỏ, L, Q: viết 1 dòng. - Viết tên riêng Lãn Ông 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao 2 lần. d/ Chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. - Dặn HS học bài và xem trước bài mới . - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi giới thiệu. + L, Ô , Q, B, H, T, H, Đ. - Lớp theo dõi giáo viên - Thực hiện viết vào vở nháp: O, Ô, Ơ, Q, T. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Lắng nghe để hiểu thêm về một lương y nổi tiếng vào hàng bậc nhất của nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào vở nháp. ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người + Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội - Cả Lớp tập viết trên vở nháp. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên ****************************************************************** Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010 Chính tả: Tiết 42: Nhớ- viết: Bàn tay cô giáo Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã I/ Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chính tả, nhớ và viết lại chính xác bài “Bàn tay cô giáo”. - Làm đúng bài tập biết phân biệt và điền vào chỗ trống các dấu thanh dễ lẫn. - Rèn HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b. HS có đầy đủ vở bài tập Tiếng Việt. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng . -Yêu cầu: Viết các từ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài thơ. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bài thơ + Bài thơ nói điều gì? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Yêu cầu học sinh lấy vở nháp viết các tiếng khó mình hay viết sai . - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết bài chính tả “Bàn tay cô giáo”. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập 2a: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập, làm bài cá nhân. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS học bài và xem trước bài mới. - Ba học sinh lên bảng viết các từ đổ mưa, đỗ xe, nga, ngả mũ. - Cả lớp viết vào vở nháp. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc . + Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật”. + Mỗi dòng có 4 chữ. + Viết hoa. + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào vở nháp các từ (con thuyền, biển xanh, sóng…) - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Sửa bài vào VBT (nếu sai). ****************************************************************** Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 Tập làm văn: Nói về trí thức Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. - Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”. Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện. II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa, mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1HS làm mẫu. - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai? Họ đang làm gì ? - Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. - Nhận xét chấm điểm. Bài tập 2: -Gọi một em đọc bài tập và gợi ý . - Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK. - Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3. - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp - Gọi HS thi kể trước lớp. - Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em lên báo cáo hoạt động của mình. - Lắng nghe. - Hai em đọc yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1). - Lớp quan sát các bức tranh trao đổi theo nhóm, mối nhóm 4 em. - Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung từng bức tranh trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe giáo viên kể chuyện để trả lời các câu hỏi : + Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt thóc giống quý . + Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét. + Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện. - 1 số em thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. + Ông Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. ****************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 b1 tuan 21mung.doc
Giáo án liên quan